Danh sách bài viết

Đề thi tuyển sinh đại học 2013 môn Sinh Học khối B

Cập nhật: 19/08/2020

1.

Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau :

            

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là

A:

(4 over 9)

B:

(1 over 8)

C:

(1 over 3)

D:

(1over6 )

Đáp án: C

- Xét riêng từng cặp gen :

+ Cặp A, a): Số 9: aa => 5, 6 là Aa => 10 ((1 over 3)AA : (2 over 3)Aa)=> PA = (1 over 3) + (1 over 6) = (2 over 3) => qa = (1 over 3)

Tương tự cho số 11: PA = (1 over 3) + (1 over 6) = (2 over 3) => qa=(1 over 3)

=> Xác suất con của 10 .11 không mang gen a là: (2 over 3) A . (2 over 3)A = (4 over 9) AA

+ Cặp XB, Xb: Số 10 – XBY không mang gen bệnh

+ số 11: ((1 over 2)XBXb: (1 over 2) XBXB) Tần số XB = (3 over 4)

+ Xác xuất sinh con không chứa Xb = (3 over 4) . 1 = (3 over 4)

=> Xác xuất sinh con không chứa cả 2 alen lặn: (4 over 9) . (3 over 4) = (1 over 3)

=> Đáp án C

2.

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

A:

Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

B:

Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

C:

Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.

D:

Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.

Đáp án: C

3.

Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?

A:

Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

B:

Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

C:

Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

D:

Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

Đáp án: A

4.

Một trong những đặc điểm của thường biến là

A:

xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định

B:

phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính

C:

có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

D:

di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá

Đáp án: A

5.

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ

A:

37,5%

B:

12,5%

C:

50%

D:

87,5%

Đáp án: A

((1 over 2).(2 over 4) .(1 over 2) ) 3 trường hợp = 37,5%

=> Đáp án A

6.

Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?

A:

Cỏ dại và lúa.

B:

Tầm gửi và cây thân gỗ.

C:

Giun đũa và lợn.

D:

Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y

Đáp án: D

7.

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A:

Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN

B:

Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá

C:

Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit

D:

Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến

Đáp án: C

8.

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A:

Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ

B:

Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải

C:

Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ

D:

Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất

Đáp án: B

9.

Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai : . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ

A:

7,2%.

B:

0,8%.

C:

2%

D:

8%

Đáp án: D

Đồng hợp lặn: 0,4 ab x 0,4ab x 1/2 de x 1 de  = 0,08 = 8%

=> Đáp án D

10.

So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì

A:

Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.

B:

Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

C:

Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

D:

Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi

Đáp án: C

11.

Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?

A:

Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền

B:

Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá

C:

Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư

D:

Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá

Đáp án: D

12.

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào

A:

Tần số phát sinh đột biến

B:

Số lượng cá thể trong quần thể

C:

Tỉ lệ đực, cái trong quần thể

D:

Môi trường sống và tổ hợp gen

Đáp án: D

13.

Cho các bước sau: (1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen. (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:

A:

(1) → (2) → (3)

B:

(1) → (3) → (2)

C:

(3) → (1) → (2)

D:

(2) → (1) → (3)

Đáp án: B

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ta cần phải tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, sau đó mang di trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau và sau đó xác định mức phản ứng

=> Đáp án B

14.

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

A:

Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.

B:

Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

C:

Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

D:

Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Đáp án: D

15.

Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A:

Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng

B:

Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng

C:

Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng

D:

Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng

Đáp án: D

tổng số 75% và 25% là tổng cộng các loại quả ở F1, do đó trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại quả là đỏ hoặc là vàng.

=> Đáp án D

Nguồn: /