Danh sách bài viết

Đề thi tuyển sinh đại học 2012 môn Sinh Học khối B

Cập nhật: 05/08/2020

1.

Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là

A:

12

B:

15

C:

6

D:

9

Đáp án: B

+) Cách 1:

=> Số loại NST X là 3, số loại NST Y là 3

Số loại KG XX là 3 + 3C2=6, số loại kiểu gen XY là 3.3 = 9 => Tổng số KG = 6 + 9  = 15

+) Cách 2 :

Ở giới cái ta có một gen gồm 3 alen nên theo công thức (r(r+1) over 2) = 6

Ở giới đực, vì nằm trên vùng tương đồng của X và Y do đó ta cũng theo công thức (r(r+1) over 2) + 3 đổi vị trí trên Y và X = 9

Số loại kiểu gen tối đa về lôcut gen trong quần thể này là 6 + 9 = 15

=> Đáp án B

2.

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A:

Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất

B:

Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài

C:

Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi

D:

Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn

Đáp án: C

3.

Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

A:

Chọn lọc tự nhiên

B:

Giao phối không ngẫu nhiên

C:

Cách li địa lí

D:

Đột biến

Đáp án: C

4.

Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là

A:

37,5%.

B:

43,75%.

C:

62,5%.

D:

50%.

Đáp án: C

=> ( 1 - ((48 over 64) . (1 over 2))).100% = 62.5%

=> Đáp án C

5.

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A:

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.

B:

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.

C:

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

D:

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.

Đáp án: B

6.

Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

A:

128

B:

192

C:

24

D:

16

Đáp án: B

=> 43 . 3 = 192

=> Đáp án B

7.

Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A:

Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ

B:

Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

C:

Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

D:

Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

Đáp án: C

8.

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

A:

Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể

B:

Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể

C:

Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể

D:

Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể

Đáp án: C

9.

Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A:

Đều làm chết các cá thể của loài bị hại

B:

Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợ

C:

Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi

D:

Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài

Đáp án: D

10.

Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là

A:

Không được phân phối đều cho các tế bào con

B:

Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến

C:

Luôn tồn tại thành từng cặp alen

D:

Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể

Đáp án: A

11.

Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

A:

(8 over 9)

B:

(3over4)

C:

(1over2)

D:

(5over9)

Đáp án: A

=> 1 - ((2over3) . (2over3) . (1over4) ) = (8over9)

=> Đáp án A

12.

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là

A:

1/18

B:

1/9

C:

1/4

D:

1/32

Đáp án: A

13.

Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A:

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể

B:

Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

C:

Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể

D:

Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định

Đáp án: A

14.

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng

A:

Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp

B:

Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau

C:

Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit

D:

Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến

Đáp án: A

15.

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?

A:

Giao phối ngẫu nhiên

B:

Chọn lọc tự nhiên

C:

Các yếu tố ngẫu nhiên

D:

Giao phối không ngẫu nhiên

Đáp án: C

Nguồn: /