Danh sách bài viết

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2014 khối B môn Sinh Học

Cập nhật: 13/08/2020

1.

Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

1.Sử dụng tiết kiệm nguồn nước

2.Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh

3.Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

4.Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy

A:

1

B:

4

C:

2

D:

3

Đáp án: D

Những hoạt động góp phần sử  dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên là: 1, 3, 4

⇒ Đáp án D

2.

Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A:

Lai khác dòng

B:

Công nghệ gen

C:

Lai tế bào xôma khác loài

D:

Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

Đáp án: D

3.

Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là

A:

0,6 AA : 0,4 Aa

B:

0,9 AA : 0,1 Aa

C:

0,7 AA : 0,3 Aa

D:

0,8 AA : 0,2 Aa

Đáp án: D

- Theo đề bài, cấu trúc di truyền của quần thể (P) là: XAA : YAa .

- Và tần số alen a của quần thể sẽ là: qa  =  (sqrt {28 over 2800})  =  0,1  = (Y over 2)   ⇒ Y = 0,2 ; X = 1 - 0,2 = 0,8

  ⇒ Đáp án  D

 

4.

Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng  muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?

1. Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.

2. Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

3. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin

4. Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.

A:

2

B:

1

C:

3

D:

4

Đáp án: C

5.

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?

A:

Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản

B:

Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)

C:

Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản

D:

Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic

Đáp án: B

Trong các sự kiện trên, B là sự kiện diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học chứ không phải tiến hóa hóa học

6.

Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác

B:

Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh

C:

Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh

D:

Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh

Đáp án: C

7.

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

1. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

2. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

3. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

4. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể

A:

4

B:

1

C:

3

D:

2

Đáp án: C

Có 3 đáp án 1, 2, 3 thoả đề.

=> Đáp án C

8.

Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là

A:

làm thay đổi tần số các alen trong quần thể

B:

tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa

C:

tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể

D:

quy định nhiều hướng tiến hóa

Đáp án: B

9.

Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên

A:

trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể

B:

không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể

C:

vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

D:

chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể

Đáp án: C

10.

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ

A:

50%

B:

20%

C:

10%

D:

5%

Đáp án: B

- Với tỷ lệ lá nguyên, hoa đỏ = 30% ( eq) 6,25% => bài toán tuân theo quy luật di truyền liên kết gen có hoán vị. Phép lai thoả đề: Aa,Bb x Aa,bb; trong đó

       Aa,bb  0,5Ab : 0,5ab

       Aa,Bb  yAB : yab : (0,5 – y)Ab : (0,5 – y)aB.

=> A-,B- = (0,5Ab  x (0,5 – y)aB) + (yAB  x 0,5ab) + (yAB  x 0,5Ab) = 0,3  =>  y  =  0,1

Tỷ lệ cây là nguyên, hoa trắng thuần chủng sẽ là: AA,bb = 0,5Ab x 0,4Ab = 0,2

  =>  Đáp án B

      

11.

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A:

F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét

B:

F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1

C:

F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình

D:

F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình

Đáp án: D

12.

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A:

12,5%

B:

5%

C:

25%

D:

20%

Đáp án: D

- Cấu  trúc di truyền của (P) : 0,25(XAA + Yaa) : 0,75aa

- Tỷ lệ cây thấn thấp thu được ở F2: 1 – 0,175 = 0,825

- Theo đề bài ta có: 0,825 = 0,75 + ({1 - {1 over 4}} over 2). Y  => Y = 0,2

- Từ đó: X = 0,25 – 0,2 = 0,05 => tỷ lệ cây thuần chủng là (0,05 over 0,25)  =  0,2

=> Đáp án D

13.

Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%

    (1) AaBB x aaBB          (2) AaBB x aaBb            (3) AaBb x aaBb               (4) AaBb x aaBB

            (5) ({ABover aB}) x ({abover ab})  (6) ({ABover aB})x ({aBover ab})  (7) ({ABover ab}) x ({aBover ab})  (8) ({Abover aB})x ({aBover aB})

A:

8

B:

7

C:

5

D:

6

Đáp án: B

- Phép lai thoả tỷ lệ cây cao chiếm 50%: Aa x aa

- Để hoa đỏ đạt 100% thì: BB x BB hoặc BB x Bb hoặc BB x bb

- Qua đó chỉ các phép lai 1, 2, 4, 5, 6, 7 và 8 thoả đề.

=> Đáp án B

14.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?

A:

AaBbDd x aaBbDD và ( {AB over ab}) x ( {ab over ab}), tần số hoán vị gen là 25%
 

B:

aaBbDd x AaBbDd và ( {Abover aB}) x ( {ab over ab}),tần số hoán vị là 25%
 

C:

AabbDd x AABbDd và ( {Abover aB}) x ( {ab over ab}),tần số hoán vị là 12,5%

D:

aaBbdd x AaBbdd và ( {AB over ab}) x ( {aB over ab}),tần số hoán vị là 12,5%

Đáp án: A

15.

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

  1. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
  2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
  3. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
  4. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

A:

3

B:

4

C:

1

D:

2

Đáp án: C

NST giới tính ở động vật có các đặc điểm

+ Ở loài; bộ NST chứa 2n có n cặp NST, trong đó có 1 cặp NST giới tính và có n – 1 cặp NST thường:

+ NST giới tính ngoài việc quy định giới tính còn có chứa các gen quy định các tính trạng được gọi là gen di truyền liên kết với giới tính

+ Tuỳ loài cặp NST giới tính XY hình thành cá thể đực ở người, thú, ruồi giấm… và hình thành giới cái ở các loài chim, bướm tằm…

+ NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng

=> Căn cứ vào các đặc điểm trên ta thấy chỉ có duy nhất 1 phát biểu đúng (4).

=>  Đáp án C

Nguồn: /