Danh sách bài viết

Động vật quý hiếm

Cập nhật: 16/08/2020

Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên. Việc phân hạng động vật quý hiếm dựa vào mức độ đe dọa sự tuyệt chủng của loài, được biểu thị cụ thể bằng những cấp độ: rất nguy cấp (CR); nguy cấp (EN); sẽ nguy cấp (VU); ít nguy cấp (LR). Để bảo vệ động vật quý hiếm cần đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng, cấm săn bắt, buôn bán trái phép, cần đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên

A. Tóm tắt lý thuyết: Động vật quý hiếm

Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên. Việc phân hạng động vật quý hiếm dựa vào mức độ đe dọa sự tuyệt chủng của loài, được biểu thị cụ thể bằng những cấp độ: rất nguy cấp (CR); nguy cấp (EN); sẽ nguy cấp (VU); ít nguy cấp (LR). Để bảo vệ động vật quý hiếm cần đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng, cấm săn bắt, buôn bán trái phép, cần đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 198 Sinh học lớp 7: Động vật quý hiếm

Bài 1: (trang 198 SGK Sinh 7)

Thế nào là động vật quý hiếm?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu,... đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên.

Bài 2: (trang 198 SGK Sinh 7)

Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quý hiếm, giải thích từng cấp độ nguy cấp. Cho ví dụ?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80% được xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR), ví dụ: ốc xà cừ, hươu xạ; giảm 50% thì được xếp vào

Cấp độ nguy cấp (EN), ví dụ: tôm hùm đá, rùa núi vàng; giảm sút 20% thì được xếp vào cấp độ sẽ nguy cấp (VU), ví dụ như: cà cuống, cá ngựa. Bất kì một loài động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn (sống trong điều kiện được bảo vệ) thì được xếp vào cấp độ ít nguy cấp (LR), ví dụ: gà lôi trắng, khướu đầu đen, sóc đỏ.

II. Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quí hiếm ở Việt Nam (trang 128 VBT Sinh học 7)

1. (trang 128 VBT Sinh học 7): Đọc mục I, quan sát hình 60 và đọc các thông tin có liên quan tới hình. Lựa chọn những câu trả lời và điền vào bảng sau:

Trả lời:

Bảng. Một số động vật quý hiếm cần được bảo vệ ở Việt Nam

Tên động vật quý hiếm

Cấp độ đe dọa tuyệt chủng

Giá trị động vật quý hiếm

1. Ốc xà cừ

Rất nguy cấp (CR)

1

2. Hươu xạ

Rất nguy cấp (CR)

2

3. Tôm hùm đá

Nguy cấp (EN)

3

4. Rùa núi vàng

Nguy cấp (EN)

4, 9

5. Cà cuống

Sẽ nguy cấp (VU)

5

6. Cá ngựa gai

Sẽ nguy cấp (VU)

6

7. Khỉ vàng

Ít nguy cấp (LR)

7

8. Gà lôi trắng

Ít nguy cấp (LR)

8, 10

9. Sóc đỏ

Ít nguy cấp (LR)

9

10. Khướu đầu đen

Ít nguy cấp (LR)

8, 10

Câu trả lời lựa chọn

Ít nguy cấp (LR); Sẽ nguy cấp (VU); Nguy cấp (EN); Rất nguy cấp (CR)

1. Kĩ nghệ khảm trai; 2. Dược liệu sản xuất nước hoa; 3. Thực phẩm đặc sản xuất khẩu; 4. Dược liệu chữa còi xương ở trẻ em, thẩm mĩ; 5. Thực phẩm đặc sản gia vị; 6. Dược liệu chữa hen tăng sinh lực; 7. Cao khỉ (dược liệu), động vật thí nghiệm; 8. Động vật đặc hữu, thẩm mĩ; 9. Giá trị thẩm mĩ; 10. Động vật đặc hữu… chim cảnh.

Câu hỏi (trang 129 VBT Sinh học 7)

1. (trang 129 VBT Sinh học 7): Thế nào là động vật quý hiếm.

Trả lời:

Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu,... đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên.

2. (trang 129 VBT Sinh học 7): Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quý hiếm, giải thích từng cấp độ nguy cấp. Cho ví dụ.

Em hãy điền những thông tin cần thiết vào bảng sau.

Trả lời:

Cấp độ phân hạng động vật quý hiếm

Giải thích

Ví dụ

1. Rất nguy cấp (CR)

những loài có số lượng cá thể giảm sút 80%

ốc xà cừ, hươu xạ.

2. Nguy cấp (EN)

những loài có số lượng cá thể giảm sút 50%

tôm hùm, rùa núi vàng

3. Sẽ nguy cấp (VU)

những loài có số lượng cá thể giảm sút 20%

cà cuống, cá ngựa gai

4. Ít nguy cấp (LR)

những loài động vật được nuôi bảo tồn

khỉ vàng, gà lôi trắng, sóc đỏ, khướu đầu đen

Nguồn: /