Danh sách bài viết

Một số thương tổn tiền ung thư và phân loại ung thư Đại- Trực tràng

Cập nhật: 12/08/2020

Một số thương tổn tiền ung thư và phân loại ung thư Đại- Trực tràng

MỘT SỐ THƯƠNG TỔN TIỀN UNG THƯ

  1. Polyp tuyến
  •  Theo các chuyên gia sinh lý học bệnh thường gặp 20% sau 60 tuổi.
  • 90% K đại tràng – trực tràng có Polyp tuyến.
  • Chỉ 10 – 15% polyp tuyến ung thư hóa.
  • Nguy cơ khi polyp thay đổi (biểu mô > tuyến) và kích thước > 1 cm.
  • Tất cả polyp phát hiện khi soi đại tràng phải được cắt để kiểm tra giải phẫu bệnh: Loại, mức độ loạn sản, xâm lấn thành.
  • Nếu phát hiện adenocarcinome trong polyp:

+ Theo dõi nội soi đại tràng 3 năm, hồi tràng 5 năm. Nếu có tất cả tiêu chuẩn sau: Biệt hóa cao, không vượt qua lớp cơ, không xâm lấn vào hệ thống bạch huyết, ranh giới vùng lành > 1 mm, phẫu thuật cắt niêm mạc triệt để.

+ Nếu không cắt đại tràng như trong ung thư đại tràng.

Ảnh minh họa

  1. Hội chứng ung thư đại – trực tràng di truyền (HNPCC) không Polyp
  • 5% K đại trực tràng.
  • Di truyền gen trội, kết hợp với các ung thư khác: nội mạc tử cung, buồng trứng, tiết niệu.
  • Khẳng định lâm sàng khi có 3 tiêu chuẩn (tiêu chuẩn Amsterdam):

+ Tiêu chuẩn bố mẹ: 2 thế hệ liên tiếp có ít nhất một người mắc bệnh.

+ Tiêu chuẩn tuổi < 50 tuổi.

  • Nếu nghi ngờ tìm bằng chứng gen (tìm genotype: hMLH, và hMSH2
  • Điều tra trong gia đình hMLH, hMSH2 nếu (+):

+ Theo dõi nội soi đại tràng toàn bộ / 2 năm / 1 lần từ năm 25 tuổi.

+ Khám sản phụ khoa hàng năm sau 30 tuổi (siêu âm nội soi âm đạo).

>>> Xem thêm: Cơ chế điều hòa ngược / Điều hòa cơ thể bằng đường thể dịch

  1. Polyppose tuyến gia đình (polypose adenomatose)
  • Bệnh hiếm (1% ung thư đại trực tràng).
  • Di truyền gen trội đột biến gen APC trên nhiễm sắc thể 5.
  • Tiến triển thành ung thư.
  • 3 biểu hiện ngoài đại tràng: adenome của tá tràng và của bóng Vater, biến dạng răng và xương, phì đại lớp tế bào sắc tố ở võng mạc.
  • Điều trị cắt đại tràng toàn bộ từ tuổi 15 và nối hồi tràng – hậu môn tránh được nguy cơ ung thư đại trực tràng.
  • Theo dõi 3 năm /1 lần với các tổn thương dạ dày tá tràng bằng nội soi tiêu hóa trên và sinh thiết, siêu âm nội soi (nghi ngờ u ác tính hóa).
  • Phát hiện tính chất gia đình: Tìm các đột biến gen ở người bệnh và gia đình thế hệ thứ một nếu dương tính, nội soi đại tràng hàng năm từ 10 – 40 tuổi.
  • Hội chứng Gardner (nguy cơ như Polyppose Adenomatose gia đình + nguy cơ khối u xơ ở bụng rất to và thường tử vong).
  • Polypose thiếu niên (Zuvenile) di truyền gen trội u Hamartome ruột non – đại tràng, hiếm khi thành ác tính.
  • Bệnh Peutz – Zeghers di truyền gen trội, U Hamartome kèm nốt ruồi son quanh các lỗ, không chuyển thành ác tính.

4. MICI Viêm mạn tính đại trực tràng

  • Nguy cơ gặp nhiều ở BN viêm loét đại trực tràng chảy máu > bệnh Crohn.
  • Nội soi đại tràng + sinh thiết 2 năm / 1 lần, viêm toàn bộ đại tràng thường tiến triển thành ung thư sau 10 năm.

PHÂN LOẠI UNG THƯ – ĐẠI TRỰC TRÀNG

Ung thư Đại- Trực Tràng

Ung thư Đại- Trực Tràng

  1. Phân loại TNM

Khối u (T = tumeur):

  • Tis: Khối u chỉ ở tại chỗ, khối u ở lớp niêm mạc hay xâm lấn lớp LaminaPropria (trong niêm mạc) không tới lớp dưới niêm mạc.
  • Tj: Khối u xâm lấn tối lớp dưới niêm mạc nhưng chưa vượt qua lớp dưới niêm mạc.
  • T2: Khối U xâm lấn tới lớp cơ nhưng chưa vượt qua lớp cơ.
  • T3: Khối u xâm lấn qua lớp cơ qua lớp thanh mạc và tới tổ chức quanh đại tràng chưa tới lớp phúc mạc.
  • T4: Khối u xuyên thủng lớp phúc mạc tạng hoặc xâm lấn vào các tạng lân cận.

Hạch (N = Nodes):

  • N0: không có hạch.
  • N,: hạch di căn từ 1 – 3 hạch.
  • N2: hạch di căn > 4 hạch.
  • Nx: nhiều hạch không xác định được.

Di căn (M = Métastasés):

  • M0: không có di căn.
  • có di căn gần.
  • M2:di căn xa.
  1. Phân loại của Dukes
  • Giai đoạn A: Không vượt qua lớp cơ.
  • Giai đoạn B: Vượt qua lớp cơ.
  • Giai đoạn C: Xâm lấn hạch.
  • Giai đoạn D: Có di căn.

Nguồn: / 0

SINH LÝ HỌC TẾ BÀO

Sinh lý học

I. Vận chuyển vật chất qua màng tế bào 1. Cấu tạo cơ bản của một tế bào động vật

Sinh lý tế bào, đại cương và cấu trúc chức năng tế bào và màng tế bào

Sinh lý học

Sinh lý tế bào, đại cương và cấu trúc chức năng tế bào và màng tế bào Đại cương về chức năng tế bào

 1572 Đọc tiếp

Nội môi, hằng tính nội môi

Sinh lý học

Nội môi, hằng tính nội môi Nội môi Khoảng 56°/( trọng lượng cơ thể người

 2797 Đọc tiếp

Công nghệ diệt khuẩn mới bằng nano bạc tươi nguyên chất

Sinh lý học

Nano bạc tươi dùng để ngâm rửa thực phẩm, lau vết thương, vệ sinh, diệt khuẩn vật dụng trẻ em, khử mùi... Công nghệ diệt khuẩn bằng nano bạc (Nano Silver) hiện được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên, nhiều thiết bị tích hợp công nghệ này vẫn chưa phát...

NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Sinh lý học

Theo y học đông tây, những nguyên nhân gây ra bệnh tật cho con người đến từ những nguyên nhân: nội tại, ngoại giới, và một số đặc biệt khác.

TUỔI THỌ ĐỜI NGƯỜI

Sinh lý học

TUỔI THỌ ĐỜI NGƯỜI -Dr. VŨ ĐỨC Âu Vĩnh Hiền, N.D. 1-MƯỜI THỜI KỲ TUỔI THỌ CON NGƯỜI: Theo các nhà tâm lý giáo dục, đời sống tâm sinh lý của con người được diễn...

CHỨC NĂNG ĐỀ KHÁNG CỦA CƠ THỂ

Sinh lý học

CHỨC NĂNG ĐỀ KHÁNG CỦA CƠ THỂ -Dr. VŨ ĐỨC Âu Vĩnh Hiền, N.D. Để bảo vệ sức khỏe, trong thế giới đầy mối nguy hại cho con người, tạo hóa đã trang bị bên trong cơ thể con người một hệ thống phòng thủ đặc biệt, hay còn gọi là sự đề kháng...

PHÒNG BỆNH HƠN TRỊ BỆNH

Sinh lý học

PHÒNG BỆNH HƠN TRỊ BỆNH -Dr. VŨ ĐỨC Âu Vĩnh Hiền, N.D. 1-KHÁI NIỆM VỀ VIỆC PHÒNG BỆNH: Theo y khoa cổ truyền, việc trị bệnh thường căn cứ trên những hiện...

THÓI QUEN SỐNG KHỎE HẠNH PHÚC

Sinh lý học

1-KHÁI NIỆM VỀ THÓI QUEN: Thói quen là sự phản ứng lại, thái độ hay hành vi, được thành hình qua một tiến trình học tập, và thực hành; cho đến khi nó trở nên bình thường, và ít nhiều có tính tự động và vô ý thức. Một hành vi, khi được trở thành...

YẾU TỐ DƯỠNG SINH CĂN BẢN

Sinh lý học

YẾU TỐ DƯỠNG SINH CĂN BẢN -Dr. VŨ ĐỨC Âu Vĩnh Hiền, N.D. -Tiến Sĩ Dưỡng Sinh Hoa Kỳ, Soạn Giả Sách " SỐNG KHỎE HẠNH PHÚC, Dưỡng Sinh Quan Hiện Đại " (xuất bản 02/2009, & tái bản 08/2010)