Cập nhật: 05/08/2020
1.
Khi nói về phân bào giảm phân, Kết luận nào sau đây là đúng?
A:
Mỗi tế bào có thể tiến hành giảm phân 2 lần hoặc nhiều lần
B:
Giảm phân trải qua 2 lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần
C:
Phân bào giảm phân diễn ra ở mọi tế bào của cơ quan sinh dục
D:
Phân bào giảm phân không có quá trình phân chia tế bào chất
Đáp án: B
Trong kết luận trên chỉ có kết luận B đúng
2.
Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá phổ biến ở:
A:
B:
Động vật bậc thấp.
C:
D:
Cả thực vật và động vật.
Đáp án: B
Đáp án đúng là B
3.
Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẻ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai giữa ♂ AaBbCcDd x ♀ AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở đời con là:
A:
35/128.
B:
27/128.
C:
8/128.
D:
16/128
Đáp án: A
Số tổ hợp = 16gt x 8gt = 128
Xét 3 cặp gen dị hợp AaBbDd x AaBbDd => C63 có 3 alen trội
C62 có 2 a len trội
Còn Cc x cc :có 1 alen trội C21
con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở đời con là:
C63 .1 + C62 . 1 = 35/128 tổ hợp
4.
Xét 2 cặp NST số 22 và 23 trong tế bào sinh dục sơ khai của một người đàn ông, người ta thấy có 2 cặp gen dị hợp trên NST số 22 và 2 gen lặn trên NST X không có alen trên NST Y. Tính theo lí thuyết nếu giảm phân xảy ra bình thường thì tối đa có bao nhiêu loại tinh trùng tạo thành?
A:
16
B:
6
C:
4
D:
8
Đáp án: D
2 cặp gen dị hợp ở NST 22 cho 22 = 4 , 2 alen lặn trên X ko có trên Y cho 2 loai giao tử => 4 x 2 = 8
5.
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A:
Ser-Ala-Gly-Pro
B:
Pro-Gly-Ser-Ala
C:
Ser-Arg-Pro-Gly
D:
Gly-Pro-Ser-Arg
Đáp án: B
6.
So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới(nơi có khí hậu lạnh) thường có
A:
Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể
B:
Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể
C:
Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.
D:
Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.
Đáp án: B
7.
Xét 2 gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên cặp NST thờng. Gen thứ 2 có 3 alen nằm trên cặp NST giới tính. Số kiểu gen có thể có trong quần thể là
A:
54
B:
90
C:
60
D:
36
Đáp án: B
8.
Phát biểu nào sau đây là không đúng về vai trò của quá trình giao phối?
A:
Quá trình giao phối có vai trò làm gúp phần phát tán đột biến trong quần thể, tạo ra vô số biến dị tổ hợp
B:
Quá trình giao phối có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
C:
Quá trình giao phối có vai trò góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
D:
Quá trình giao phối có vai trò trung hoà bản tính có hại của đột biến
Đáp án: D
9.
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A:
Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ)
B:
Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.
C:
Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự
D:
Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Đáp án: D
10.
Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt
đới là đúng?
A:
Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng
B:
Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật
C:
Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng
D:
Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái
Đáp án: B
11.
Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm
A:
ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn
B:
ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn
C:
ARN mạch kép và prôtêin loại histôn
D:
ADN mạch kép và prôtêin loại histôn
Đáp án: D
12.
Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu
gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số
160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là
A:
105
B:
40
C:
54
D:
75
Đáp án: B
13.
Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?
A:
Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa.
B:
Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò.
C:
Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch.
D:
Sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa.
Đáp án: B
14.
Tác nhân của hướng trọng lực là:
A:
đất
B:
ánh sáng
C:
chất hóa học
D:
sự va chạm
Đáp án: A
15.
Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?
A:
Từ 100 gam đến 400 gam.
B:
Từ 400 gam đến 1000 gam.
C:
Từ 600 gam đến 1000 gam.
D:
Từ 400 gam đến 800 gam.
Đáp án: C
Nguồn: /