Cập nhật: 13/08/2020
Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển, nước và lãnh thổ công nghiệp mới.
– Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển, nước và lãnh thổ công nghiệp mới.
– Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế – xã hội thế giới,vấn đề đầu tư ra nước ngoài,nợ nước ngoài và GDP/người của các nước phát triển, đang phát triển,nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới.
– Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
– Phân tích các bang số liệu trong SGK.
Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế – xã hội của nước ta.
– Thế giới gồm 2 nhóm nước :
+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều, HDI cao).
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
– Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá: NICs ( Newly Industrialized Countries – các nước công nghiệp mới ), trung bình, chậm phát triển.
– Phân bố:
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu lục.
+ Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía nam các châu lục.
Tiêu chí | Nhóm PT | Nhóm đang PT |
GDP(2004) | Lớn(79,3%) | Nhỏ(20,7%) |
GDP/người | Cao | Thấp |
Tỉ trọng GDP(2004) | Khu vực I thấp(2%)
Khu vực III cao(71%) |
Khu vực I còn cao(25%)
Khu vực III thấp(43%) |
– Các nước phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài lớn(3/4)
+ Nhận giá trị đầu tư từ nước ngoài lớn(2/3).
– Các nước đang phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài và nhận đầu tư từ nước ngoài thấp.
+ Hầu hết đều nợ nước ngoài và khó có khả năng trả nợ.
Tiêu chí | Nhóm PT | Nhóm đang PT |
Tuổi thọ(2005) | Cao(76) | Thấp(52) |
HDI(2003) | Cao(0,855) | Thấp(0,694) |
Trình độ phat triển KT-XH | Cao | Lạc hậu |
Nguồn: /