Danh sách bài viết

THẦN KINH GIAO CẢM - ĐỐI GIAO CẢM

Cập nhật: 28/12/2017

THẦN KINH GIAO CẢM - ĐỐI GIAO CẢM

Ths.Bs. Trần Văn Tú

 

 

Các con đường giao cảm và đối giao cảm

 

Con đường giao cảm

 

 

Con đường đối giao cảm

 

Thụ thể của hệ thần kinh tự chủ: hệ giao cảm là adreno-receptor, hệ đối giao cảm là cholino-receptor

  • Thụ thể hệ giao cảm (adreno-receptor): gồm α và β
  • Thụ thể α
  • Thụ thể α1
  • Có ở cơ trơn mạch máu, cơ trơn niệu sinh dục, cơ trơn đường tiêu hoá, tim, gan.
  • Chất đồng vận là phenylephrin và adrenaline, nor-adrenaline, isoproterenol.
  • Chất đối vận là prazosine
  • Kích thích gây co thắt cơ trơn mạch máu, cơ trơn niệu dục, tăng glycogene ở gan và tân tạo đường.
  • Thụ thể α2
  • Có ở tế bào β đảo tuỵ, tiểu cầu, tận cùng thần kinh và cơ trơn mạch máu.
  • Chất đồng vận là clonidine, adrenaline ≥ nor-adrenaline >> isoproterenol.
  • Chất đối vận là yohimbine
  • Kích thích làm cho tế bào β đảo tuỵ giảm tiết insuline và ngưng tập tiểu cầu, co cơ trơn mạch máu.
  • Thụ thể β
  • Thụ thể β1
  • Có ở tim và tế bào cầu thận
  • Chất đồng vận là dobutamine, isoproterenol > adrenaline = nor-adreanaline.
  • Chất đối vận là metoprolol.
  • Kích thích làm tăng sức co bóp cơ tim và tần số co bóp tim, tăng dẫn truyền nhĩ thất, tăng tiết renine ở tế bào cầu thận.
  • Thụ thể β2
  • Có ở cơ trơn (mạch máu, khí phế quản, tiêu hoá và niệu dục), ở cơ bắp, và gan.
  • Chất đồng vận là terbutaline và isoproterenol.
  • Kích thích gây dãn cơ trơn, phân ly glycogene và tân tạo đường ở gan.
  • Thụ thể β3
  • Có ở mô mỡ
  • Chất đồng vận là BRL 37344 và isoproterenol = adenaline > nor-adrenaline.
  • Chất đối vận là ICL 118551 và CGP 20712A.
  • Kích thích gây phân ly lipide ở mô mỡ.
  • Thụ thể đối giao cảm (Cholino-receptor): N (nicotinic) và M (Muscarinic)
  • Thụ thể N (nicotinic-receptor)
  • Thụ thể N1
  • Có ở các hạch thần kinh, tuỷ thượng thận và thần kinh trung ương.
  • Chất đồng vận là dimethyl phenyl piperazine (DMPP)
  • Chất đối vận là trimethaphan
  • Kích thích gây khử cực hạch thần kinh tự chủ, tuỷ thượng thận tăng tiết catecholamines
  • Thụ thể N2
  • Có ở tấm động thần kinh cơ
  • Chất đồng vận là phenyl trimethyl ammonium
  • Chất đối vận là d.tubocuramine và độc tố Bulgarotoxine.
  • Khi kích thích tấm động thần kinh cơ bị khử cực, các cơ vân co lại
  • Thụ thể M (muscarinic-receptor)
  • Thụ thể M1
  • Có ở hạnh thần kinh tự chủ và thần kinh trung ương.
  • Chất đồng vận là oxotremorine, McN-A-343
  • Chất đối vận là Atropine và Pirenzepin
  • Kích thích gây khử cực (EPSP) hạch tự chủ
  • Thụ thể M2
  • Thụ thể chuyên biệt ở tim
  • Chất đối vận là Atropine và AFDX 115
  • Kích thích làm chậm và kéo dài khử cực ở nốt xoang nhĩ (SA), rút ngắn điện thế hoạt động và giảm co bóp tâm nhĩ, giảm dẫn truyền nốt nhĩ thất (A-V) và giảm nhẹ co bóp tâm thất.
  • Thụ thể M3
  • Có ở cơ trơn các tuyến
  • Chất đối vận là Atropine và hexahydrosiladifenidol.
  • Khi kích thích gây co thắt cơ trơn và tăng tiết ở các tuyến.

Các tác dụng ở cơ quan của hệ giao cảm và đối giao cảm

Nguồn: / 0

SINH LÝ HỌC TẾ BÀO

Sinh lý học

I. Vận chuyển vật chất qua màng tế bào 1. Cấu tạo cơ bản của một tế bào động vật

Sinh lý tế bào, đại cương và cấu trúc chức năng tế bào và màng tế bào

Sinh lý học

Sinh lý tế bào, đại cương và cấu trúc chức năng tế bào và màng tế bào Đại cương về chức năng tế bào

 1572 Đọc tiếp

Nội môi, hằng tính nội môi

Sinh lý học

Nội môi, hằng tính nội môi Nội môi Khoảng 56°/( trọng lượng cơ thể người

 2797 Đọc tiếp

Công nghệ diệt khuẩn mới bằng nano bạc tươi nguyên chất

Sinh lý học

Nano bạc tươi dùng để ngâm rửa thực phẩm, lau vết thương, vệ sinh, diệt khuẩn vật dụng trẻ em, khử mùi... Công nghệ diệt khuẩn bằng nano bạc (Nano Silver) hiện được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên, nhiều thiết bị tích hợp công nghệ này vẫn chưa phát...

NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Sinh lý học

Theo y học đông tây, những nguyên nhân gây ra bệnh tật cho con người đến từ những nguyên nhân: nội tại, ngoại giới, và một số đặc biệt khác.

TUỔI THỌ ĐỜI NGƯỜI

Sinh lý học

TUỔI THỌ ĐỜI NGƯỜI -Dr. VŨ ĐỨC Âu Vĩnh Hiền, N.D. 1-MƯỜI THỜI KỲ TUỔI THỌ CON NGƯỜI: Theo các nhà tâm lý giáo dục, đời sống tâm sinh lý của con người được diễn...

CHỨC NĂNG ĐỀ KHÁNG CỦA CƠ THỂ

Sinh lý học

CHỨC NĂNG ĐỀ KHÁNG CỦA CƠ THỂ -Dr. VŨ ĐỨC Âu Vĩnh Hiền, N.D. Để bảo vệ sức khỏe, trong thế giới đầy mối nguy hại cho con người, tạo hóa đã trang bị bên trong cơ thể con người một hệ thống phòng thủ đặc biệt, hay còn gọi là sự đề kháng...

PHÒNG BỆNH HƠN TRỊ BỆNH

Sinh lý học

PHÒNG BỆNH HƠN TRỊ BỆNH -Dr. VŨ ĐỨC Âu Vĩnh Hiền, N.D. 1-KHÁI NIỆM VỀ VIỆC PHÒNG BỆNH: Theo y khoa cổ truyền, việc trị bệnh thường căn cứ trên những hiện...

THÓI QUEN SỐNG KHỎE HẠNH PHÚC

Sinh lý học

1-KHÁI NIỆM VỀ THÓI QUEN: Thói quen là sự phản ứng lại, thái độ hay hành vi, được thành hình qua một tiến trình học tập, và thực hành; cho đến khi nó trở nên bình thường, và ít nhiều có tính tự động và vô ý thức. Một hành vi, khi được trở thành...

YẾU TỐ DƯỠNG SINH CĂN BẢN

Sinh lý học

YẾU TỐ DƯỠNG SINH CĂN BẢN -Dr. VŨ ĐỨC Âu Vĩnh Hiền, N.D. -Tiến Sĩ Dưỡng Sinh Hoa Kỳ, Soạn Giả Sách " SỐNG KHỎE HẠNH PHÚC, Dưỡng Sinh Quan Hiện Đại " (xuất bản 02/2009, & tái bản 08/2010)