Cập nhật: 26/07/2020
Trong sự tiến hóa các hình thức sinh sản thì sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính, nên sức sống của cơ thể con được sinh ra cao. Tùy theo mức độ tiến hóa mà sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính được thể hiện ở: thụ tinh trong, đẻ con, thai sinh, hình thức chăm sóc trứng và con. Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản này đã đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh học cao như: nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở động vật non.
Trong sự tiến hóa các hình thức sinh sản thì sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính, nên sức sống của cơ thể con được sinh ra cao. Tùy theo mức độ tiến hóa mà sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính được thể hiện ở: thụ tinh trong, đẻ con, thai sinh, hình thức chăm sóc trứng và con. Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản này đã đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh học cao như: nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở động vật non.
Bài 1: (trang 181 SGK Sinh 7)
Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Ở động vật có 2 hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi).
Sinh sản hữu tính (có Ưu thế hơn sinh sản vô tính). Trong sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng), trứng thụ tinh phát triển thành phôi. Có 2 hình thức: thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.
Bài 2: (trang 181 SGK Sinh 7)
Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Tên loài |
Hình thức thụ tinh |
Sinh đẻ |
Phát triển phôi |
Tập tính bảo vệ trứng |
Tập tính nuôi con |
Trai sông |
Thụ tinh ngoài |
Đẻ trứng |
Biến thái |
không |
Ấu trùng tự đi kiếm mồi |
Châu chấu |
Thụ tinh trong |
Đẻ trứng |
Biến thái |
không |
Ấu trùng tự đi kiếm mồi |
Cá chép |
Thụ tinh ngoài |
Đẻ trứng |
Trực tiếp (không nhau thai) |
không |
Con non tự đi kiếm mồi |
Thằn lằn bóng đuôi dài |
Thụ tinh trong |
Đẻ trứng |
Trực tiếp (không nhau thai) |
không |
Con non tự đi kiếm mồi |
Chim bồ câu |
Thụ tinh trong |
Đẻ trứng |
Trực tiếp (không nhau thai) |
Làm tổ ấp trứng |
Nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi. |
Thỏ |
Thụ tinh trong |
Đẻ con |
Trực tiếp (có nhau thai) |
Đào hang, lót ổ |
Nuôi con bằng sữa mẹ |
1. (trang VBT Sinh học 7): Hãy cho biết ở Động vật không xương sống, những đại diện nào có hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi hoặc mọc chồi.
Trả lời:
- Phân đôi: trùng biến hình, trùng roi, trùng giày
- Mọc chồi: thủy tức, san hô
1. (trang 119 VBT Sinh học 7): Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính.
Trả lời:
Sinh sản vô tính |
Sinh sản hữu tính |
|
Giống nhau |
Đều tạo ra thế hệ sau |
|
Khác nhau |
Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái,con sinh ra từ 1 phần cơ thể mẹ |
Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới |
2. (trang 119 VBT Sinh học 7): Hãy cho biết giun đất, giun đũa, cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong, dùng dấu (+) điền vào ô trống.
Trả lời:
Cơ thể |
Hình thức thụ tinh |
|||
Lưỡng tính |
Phân tính |
Thụ tinh trong |
Thụ tinh ngoài |
|
Giun đất |
+ |
+ |
||
Giun đũa |
+ |
+ |
1. (trang 119 VBT Sinh học 7): Lựa chọn câu thích hợp điền vào các ô trống ở bảng sau:
Trả lời:
Bảng. Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật
Tên loài |
Thụ tinh |
Sinh đẻ |
Phát triển phôi |
Tập tính bảo vệ trứng |
Tập tính nuôi con |
Trai sông |
Thụ tinh ngoài |
Đẻ trứng |
Biến thái |
Không |
Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi |
Châu chấu |
Thụ tinh trong |
Đẻ trứng |
Biến thái |
Không |
Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi |
Cá chép |
Thụ tinh ngoài |
Đẻ trứng |
Trực tiếp (không nhau thai) |
Không |
Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi |
Ếch đồng |
Thụ tinh ngoài |
Đẻ trứng |
Trực tiếp (không nhau thai) |
Không |
Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi |
Thằn lằn bóng đuôi dài |
Thụ tinh ngoài |
Đẻ trứng |
Trực tiếp (không nhau thai) |
Không |
Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi |
Chim bồ câu |
Thụ tinh trong |
Đẻ trứng |
Trực tiếp (không nhau thai) |
Làm tổ, ấp trứng |
Bằng sữa diều, mớm mồi |
Thỏ |
Thụ tinh trong |
Đẻ con |
Trực tiếp (có nhau thai) |
Đào hang, lót ổ |
Bằng sữa mẹ |
- Dựa vào bảng đã điền, hãy nêu lợi ích của sự thụ tinh trong, đẻ con, phôi phát triển trực tiếp, không hoặc có nhau thai, các hình thức bảo vệ trứng và nuôi con.
Lợi ích của sự thụ tinh trong, đẻ con, phôi phát triển trực tiếp, không hoặc có nhau thai, các hình thức bảo vệ trứng và nuôi con: đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh sản cao: nâng cao tỷ lệ thụ tinh, tăng tỷ lệ con non sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh của con non.
1. (trang 120 VBT Sinh học 7): Hãy kể tên các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó. Em hãy điền các thông tin còn thiếu vào các chỗ trống trong bảng sau:
Trả lời:
Sinh sản vô tính |
Sinh sản hữu tính |
||
Phân đôi |
Mọc chồi |
Thụ tinh ngoài |
Thụ tinh trong |
Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và cái kết hợp với nhau |
Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng) |
||
Cơ thể lớn đến 1 kích thước nhất định thì phân đôi thành 2 cơ thể con giống hệt mẹ |
1 tế bào trên cơ thể lớn nhanh hơn bình thường và phát triển thành cơ thể con |
Thụ tinh ngoài cơ thể mẹ |
Thụ tinh trong cơ thể mẹ |
2. (trang 121 VBT Sinh học 7): Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ:
Trả lời:
- Thụ tinh ngoài → thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con
- Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai
- Con non không được nuôi dưỡng → co non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi với cuộc sống
Ví dụ: trai sông (thụ tinh ngoài) → châu chấu (thụ tinh trong)
Nguồn: /