Cập nhật: 12/08/2020
1.
Đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
A:
Vũng Áng, Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân.
B:
Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.
C:
Nghi Sơn, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.
D:
Cái Lân, Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất, Chân Mây
Đáp án: B
2.
Đây là hai thành phố được nối với nhau bằng đường sắt
A:
Hải Phòng - Hạ Long.
B:
Vũng Tàu - Thành phố Hồ Chí Minh.
C:
Đà Lạt - Đà Nẵng.
D:
Hà Nội - Thái Nguyên.
Đáp án: D
3.
Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta.
A:
Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực.
B:
Hơn một nửa đã được trải nhựa.
C:
Về cơ bản đã phủ kín các vùng.
D:
Chủ yếu chạy theo hướng Bắc - Nam.
Đáp án: C
4.
Đường quốc lộ 1A không đi qua thành phố này :
A:
Cần Thơ.
B:
Việt Trì.
C:
Thanh Hoá.
D:
Biên Hoà.
Đáp án: B
5.
Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sông của nước ta là :
A:
Chỉ phát triển chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
B:
Bị hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.
C:
Lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển ít, phân tán.
D:
Sông ngòi có nhiều ghềnh thác, chảy chủ yếu theo hướng tây bắc - đông nam.
Đáp án: B
6.
Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1A đi qua lần lượt các tỉnh thành :
A:
Hà Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang.
B:
Bắc Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ.
C:
Hà Tĩnh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ.
D:
Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai.
Đáp án: B
7.
Đây là phương thức truyền dẫn cổ điển, hiện nay được thay thế bằng các phương
A:
Viba.
B:
Cáp quang.
C:
Viễn thông quốc tế.
D:
Dây trần.
Đáp án: B
8.
Dựa vào bảng số liệu sau đây về khối lượng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo loại hình vận tải.
(Đơn vị : nghìn tấn)
năm loại hình |
1990 | 1995 | 2000 | 2005 |
Đường ô tô | 54 640 | 92 255 | 141 139 | 212 263 |
Đường sắt | 2 341 | 4 515 | 6 258 | 8 838 |
Đường sông | 27 071 | 28 466 | 43 015 | 62 984 |
Đường biển | 4 358 | 7 306 | 15 552 | 33 118 |
Nhận định nào chưa chính xác ?
A:
Đường sông là ngành có tỉ trọng lớn thứ hai nhưng là ngành tăng chậm nhất.
B:
Đường biển là ngành có tốc độ tăng nhanh nhất nhờ có nhiều điều kiện thuận lợi.
C:
Đường ô tô là ngành có tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh nhất trong các loại hình.
D:
Đường sắt luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất vì cơ sở vật chất còn nghèo và lạc hậu.
Đáp án: C
9.
Đây là một cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển.
A:
Sài Gòn.
B:
Vũng Tàu.
C:
Nha Trang.
D:
Đà Nẵng.
Đáp án: A
10.
Loại hình giao thông vận tải thuận lợi nhất để nước ta giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á là
A:
Đường bộ.
B:
Đường sông.
C:
Đường biển.
D:
Đường hàng không.
Đáp án: C
11.
Tuyến giao thông vận tải quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là :
A:
Đường sắt Thống Nhất.
B:
Quốc lộ 1A.
C:
Đường biển.
D:
Tuyến Bắc - Nam.
Đáp án: D
12.
Hướng chuyên môn hóa vận tải hàng hóa và hành khách của giao thông vận tải đường thủy nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng :
A:
Đồng bằng sông Hồng.
B:
Bắc Trung Bộ.
C:
Đông Nam Bộ.
D:
Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án: D
13.
Năm 2002, khối lượng hàng hóa luân chuyển ở nước ta cao nhất xếp theo thứ tự là :
A:
Vận tải đường sắt, đường bộ, đường sông, đường biển.
B:
Vận tải đường bộ, đường sông, đường sắt.
C:
Vận tải đường biển, đường sắt, đường bộ, đường sông.
D:
Vận tải đường sông, đường biển, đường bộ, đường sắt
Đáp án: B
14.
Trong các loại hình vận tải, thì giao thông vận tải đường bộ (ô tô) ở nước ta :
A:
Có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
B:
Chiếm ưu thế cả về khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển.
C:
Phát triển không ổn định.
D:
Có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất.
Đáp án: B
15.
Loại hình vận tải có vai trò không đáng kể về vận chuyển hành khách của nước ta là :
A:
Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không.
B:
Đường sắt, đường sông, đường hàng không.
C:
Đường sông, đường hàng không, đường biển.
D:
Đường biển.
Đáp án: D
Nguồn: /