Cập nhật: 05/08/2020
1.
Hiện nay, vùng đồng bằng sông Hồng gồm mấy tỉnh, thành phố?
A:
10
B:
11
C:
12
D:
13
Đáp án: A
Gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
2.
Đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng chiếm (%) đất của vùng
A:
57,9
B:
51,2
C:
67,5
D:
58,9
Đáp án: B
Đất nông nghiệp: diện tích khoảng 760.000 ha (chiếm 51,2%), trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. Tỉ lệ đất nông nghiệp đã được sử dụng rất cao tới gần 82,5%.
3.
Đường bờ biển của Đồng bằng sông Hồng dài (km)
A:
300.
B:
400.
C:
500.
D:
600.
Đáp án: B
4.
Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với
A:
Biển Đông.
B:
Bắc Campuchia
C:
Duyên hải Nam Trung Bộ.
D:
Đông Nam Lào
Đáp án: A
5.
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A:
Vĩnh Yên.
B:
Bắc Giang.
C:
Hưng Yên.
D:
Ninh Bình.
Đáp án: B
Đồng bằng sông Hồng (hay châu thổ sông Hồng) là một vùng đất rộng lớn nằm quanh khu vực hạ lưu sông Hồng thuộc miền Bắc Việt Nam, vùng đất bao gồm 10 tỉnh và thành phố như: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình và Vĩnh Phúc.
6.
Diện tích tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng khoảng (nghìn km²)
A:
12
B:
13
C:
14
D:
15
Đáp án: D
Đồng bằng sông Hồng trải rộng từ vĩ độ 21°34´B (huyện Lập Thạch) tới vùng bãi bồi khoảng 19°5´B (huyện Kim Sơn), từ 105°17´Đ (huyện Ba Vì) đến 107°7´Đ (trên đảo Cát Bà). Toàn vùng có diện tích: 15.000 km², chiếm 4,6% diện tích của cả nước. Phía bắc và đông bắc là Vùng Đông Bắc (Việt Nam), phía tây và tây nam là vùng Tây Bắc, phía đông là vịnh Bắc Bộ và phía nam vùng Bắc Trung Bộ. Đồng bằng thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, từ các thềm phù sa cổ 10 - 15m xuống đến các bãi bồi 2 - 4m ở trung tâm rồi các bãi triều hàng ngày còn ngập nước triều.
7.
Số dân của vùng đồng bằng sông Hồng năm 2006 là (triệu người)
A:
16,2
B:
17,2
C:
18,2
D:
19,2
Đáp án: C
8.
Tỉ lệ diện tích tự nhiên và dân số của vùng đồng bằng sông Hồng trong tổng diện tích tự nhiên và dân số nước ta năm 2006 lần lượt là:
A:
4,5% và 21,6%.
B:
30,5% và 14,2%.
C:
15,6% và 12,7%.
D:
13,4% và 10,5%.
Đáp án: A
9.
Đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình của Đồng bằng sông Hồng chiếm (%)
A:
60
B:
70
C:
75
D:
80
Đáp án: B
10.
Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng?
A:
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
B:
Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
C:
Giáp Vịnh Bắc Bộ ( Biển Đông ).
D:
Giáp với Thượng Lào.
Đáp án: D
11.
Tài nguyên thiên nhiên có giá trị hàng đầu của vùng đồng bằng sông Hồng là:
A:
Khí hậu.
B:
Đất.
C:
Nước.
D:
Khoáng sản.
Đáp án: B
12.
Trong cơ cấu sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng, loại đất nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
A:
Đất ở.
B:
Đất chuyên dùng.
C:
Đất nông nghiệp.
D:
Đất chưa sử dụng, sông suối.
Đáp án: C
Đất nông nghiệp : diện tích khoảng 760.000 ha (chiếm 51,2%), trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. Tỉ lệ đất nông nghiệp đã được sử dụng rất cao tới gần 82,5%.
13.
Loại đất có diện tích lớn nhất đồng bằng sông Hồng là
A:
Đất mặn.
B:
Đất phù sa sông bồi đắp hằng năm
C:
Đất không được bồi đắp phù sa hằng năm
D:
Đất xám phù sa cổ
Đáp án: B
14.
Mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng năm 2006 là (người/km²)
A:
1225
B:
1522
C:
1252
D:
1223
Đáp án: A
15.
So với mức trung bình của cả nước, mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp (lần)
A:
3
B:
4,8
C:
3,8
D:
5,8
Đáp án: B
Dân số đông nhất cả nước, mật độ dân số cao : năm 2006 là 1.225 người/ km2 (gấp 4,8 lần mật độ trung bình cả nước năm 2006) gây sức ép về nhiều mặt (việc làm, nhà ở, bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp chỉ có 0,04 ha/người…) trong khi nền kinh tế lại chậm phát triển.
Nguồn: /