Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Ten Lơ Man

Cập nhật: 25/10/2020

1.

Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về ARN và các khía cạnh liên quan đến phân tử ARN.

A:

Các ARN thông tin có chức năng chứa thông tin và làm khuôn cho quá trình dịch mã tạo ra chuỗi polypeptide.

B:

Các ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển các ribonucleotide đến nơi tổng hợp chuỗi mARN.

C:

Các ARN ribosome có chức năng tham gia phối hợp với các phân tử protein để tạo ra ribosome – cấu trúc tổng hợp protein cho tế bào.

D:

Cả 3 loại ARN phổ biến trong tế bào đều được tạo ra nhờ quá trình phiên mã dựa trên 1 mạch đơn của phân tử ADN.

Đáp án: B

2.

Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có

A:

100% cây hoa đỏ

B:

100% cây hoa trắng

C:

75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ

D:

75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng

Đáp án: A

3.

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến 1 số gen của nhóm liên kết  này chuyển sang nhóm liên kết khác là:

A:

lặp đoạn.

B:

chuyển đoạn.

C:

mất đoạn.

D:

đảo đoạn.

Đáp án: B

4.

Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

A:

bắt đầu bằng axitamin Met(met- tARN).

B:

kết thúc bằng Met.

C:

bắt đầu bằng axitfoocmin- Met.

D:

bắt đầu từ một phức hợp aa- tARN.

Đáp án: A

5.

Mô tả nào dưới đây là đúng khi nói về chức năng của các thành phần cấu trúc trong một gen điển hình ở sinh vật nhân sơ:

A:

Vùng khởi động là nơi tương tác với protein khởi động quá trình tự sao.

B:

Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và tương tác với ARN polymerase.

C:

Vùng vận hành nằm trước vùng khởi động và là nơi tương tác với enzyme ADN polymerase.

D:

Các triple quy đinh cho các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen.

Đáp án: D

6.

Khi phép lai phân tích về một cặp tính trạng kết quả thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình là 3:1chứng tỏ tính trạng đó chịu sự chi phối của quy luật di truyền:

A:

phân tính.

B:

tương tác át chế.

C:

tương tác cộng gộp.

D:

ctương tác bổ trợ hoặc át chế.

Đáp án: D

7.

Trong trường hợp nào sau đây thì tăng cạnh tranh cùng loài?

A:

Mật độ giảm

B:

Nguồn sống dồi dào

C:

Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống.

D:

Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu

Đáp án: C

Vì khi mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống thì sinh vật cạnh tranh nhau để sống

8.

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là

A:

27/64.

B:

9/64.

C:

27/256.

D:

81/256.

Đáp án: A

Đáp án A

9.

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tính trạng do gen lặn ở vùng không tương đồng trên X quy định ?

A:

Lai thuận và lại nghịch cho kết quả khác nhau

B:

Có hiện tượng di truyền chéo

C:

Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY

D:

Tính trạng lặn không biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.

Đáp án: D

10.

Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:

Kết luận nào sau đây không đúng?

A:

Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép.

B:

Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn.

C:

Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép.

D:

Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn.

Đáp án: C

Đáp án C
Nếu có T → ADN ; có U → ARN
Nếu G=X; A=T hoặc A=U → Mạch kép ; còn lại mạch đơn

C sai

11.

Khi nghiên cứu NST của một cá thể sinh vật, người ta nhận thấy xuất hiện đột biến NST trong đó trình tự của NST cá thể nghiên cứu là ABCDE*GHIKL, trong khi trình tự NST của loài nói trên là ABCDEF*GHIKL. Theo anh chị dạng đột biến trên có vai trò: 

A:

Thường không gây hậu quả nghiêm trọng, chúng tạo điều kiện cho các biến đổi gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.

B:

Thường làm mất cân bằng các gen nên thường gây chết đối với thể đột biến, thường dùng để loại bỏ các gen không mong muốn ra khỏi NST

C:

 Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, đặc biệt nếu quá trình trên được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dẫn tới hình thành loài mới. 

D:

Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.

Đáp án: B

12.

Nhận định nào dưới đây chưa đúng khi nói về thuyết tiến hóa của Kimura?

A:

Tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính

B:

Thuyết tiến hóa trung tính cho rằng các đột biến đều là trung tính

C:

Đa số các đột biến ở cấp độ phân tử đều là đột biến trung tính

D:

Thuyết tiến hóa trung tính nghiên cứu ở cấp độ phân tử

Đáp án: B

13.

Trong kỹ thuật di truyền, quy trình chuyển gen được tiến hành theo trình tự:

A:

Tạo ADN tái tổ hợp =>đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

B:

Tạo ADN tái tổ hợp => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp => đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

C:

Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp=> Tạo ADN tái tổ hợp

D:

Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận => Tạo ADN tái tổ hợp => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

Đáp án: A

Quy trình chuyển gen là : Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận →  phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

14.

Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?

A:

Vùng kết thúc

B:

Vùng điều hòa

C:

Vùng mã hóa

D:

Cả ba vùng của gen

Đáp án: C

15.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.
(2). Những người không mắc bệnh là những người có thể không mang alen gây bệnh.
(3). Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.
(4). Ở thệ hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

A:

1

B:

4

C:

3

D:

2

Đáp án: D

Nguồn: /