Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Trưng Vương

Cập nhật: 18/10/2020

1.

Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen , alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A:

Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ

B:

Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng

C:

Quần thể gồm toàn cây hoa hồng

D:

Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng

Đáp án: A

2.

Trong diễn thế nguyên sinh, khởi đầu của quá trình là

A:

Các bào tử của nấm mốc

B:

Các động vật nguyên sinh

C:

Các bào tử rêu

D:

Các loài tảo đơn bào

Đáp án: B

3.

Theo quan niệm hiện đại, vai trò của ngẫu phối thể hiện ở:

A:

Là nhân tố quyết định sự hình thành các kiểu gen thích nghi và do đó là nhân tốt quyết định tốc độ và chiều hướng của quá trình tiến hóa.

B:

Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể, từ đó tạo ra sự đa hình cân bằng di truyền trong quần thể.

C:

Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể từ đó tạo ra nguyên liệu phong phú cho quá trình chọn lọc.

D:

Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá đồng thời trung hòa các đột biến lặn có hại trong quần thể dưới dạng thể dị hợp, phát tán các đột biến ra khắp quần thể.

Đáp án: D

4.

Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân tính theo tỉ lệ: 37,5% lông trắng, dài : 37,5 lông trắng, ngắn : 10% lông xám, dài : 10% lông đen, ngắn : 2,5% lông đen, dài: 2,5% lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và tính trạng lông dài trội so với lông ngắn. Với C  quy định lông dài, c quy định lông ngắn, B, b, A, a là các alen quy định màu lông. Hãy chọn phép lai F1 phù hợp.

A:

B:

C:

D:

Đáp án: C

Đáp án C.

5.

Cho gà trống chân ngắn, lông vàng lai với gà mái chân ngắn, lông đốm thu được F1 có số lượng sau: 
Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm; 30 con chân dài, lông đốm. 
Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng; 29 con chân dài, lông vàng. 
Biết một gen quy định một tính trạng, alen A quy định chân ngắn, a quy định chân dài, lông đốm do alen B quy định, lông vàng được quy định bởi alen b. Kiểu gen của phép lai có kết quả trên là:

A:

♂AaXBY ×× ♀AaXbXb

B:

♂AaXbY ×× ♀AaXBX

C:

♀AaXBY ×× ♂AaXbXb

D:

♀AaXbY ×× ♂AaXBX

Đáp án: C

Xét tính trạng chiều cao chân: 
Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình  
P: trống chân ngắn ×× mái chân ngắn 
F1: trống 2 ngắn : 1 dài 
 Mái: 2 ngắn : 1 dài 
⇒ Tính trạng màu lông nằm trên NST thường, chân ngắn sinh cón chân dài ⇒ chân ngắn dị hợp  
Do 1 gen qui định 1 tính trạng 
P: Aa ×× Aa 
F1: 2 A- : 1 aa 
⇒ Kiểu gen AA gây chết 
Xét tính trạng màu lông :  
P: trống lông vàng ×× mái lông đốm 
F1: trống: 100% đốm 
      Mái: 100% vàng 
⇒ Gen qui định tính trạng màu lông nằm trên NST X 
⇒ F1: XbY : XBX
⇒ P có kiểu gen XBY ×× XbX
Vậy ♀AaXBY ×× ♂AaXbX

6.

Cơ chế tác động của các loại tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là :

A:

kích thích các nguyên tử nhưng không gây ion hoá khi chúng đi qua.

B:

kích thích và ion hoá các nguyên tử khi chúng đi qua các mô sống.

C:

làm đứt phân tử ADN hoặc nhiễm sắc thể.

D:

cản trở sự phân li của nhiễm sắc thể.

Đáp án: B

7.

Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thểcó kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễmsắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

A:

Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%

B:

Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%

C:

Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%

D:

Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%

Đáp án: B

8.

Trường hợp nào sau đây có số lượng NST của tế bào là một số lẻ.

(1) Tế bào đơn bội cải bắp

(2) Thế tam bội đậu Hà Lan

(3) Tế bào xoma châu chấu đực

(4) Thể tam bội lúa

(5) Thể ba ở ruồi giấm

(6) Thể một ở người

(7) Tế bào nội nhũ đậu hà lan

(8) Tế bào tứ bội cải củ

Tổ hợp các ý đúng là:

A:

2, 3 4, 5, 7, 8 

B:

1, 2, 4, 5, 7, 8 

C:

2, 3, 4, 6, 7 

D:

1, 2, 3, 5, 6, 7

Đáp án: D

Tổ hợp ý đúng là : 1, 2, 3, 5, 6, 7

1 đúng vì cải bắp có bộ NST lưỡng bội 2n = 18 nên bộ NST đơn bội n = 9  

2 đúng vì đậu Hà lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14 nên bộ NST tam bội 3n = 21

4 sai do lúa 2n = 4 nên thể tam bội lúa 3n = 6 chẵn 

8 sai do thể tứ bội 4n luôn là 1 số chẵn NST 

Đáp án đúng D

9.

Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.

III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4.

IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: B

10.

Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là:

A:

Tính trạng trội phải trội hoàn toàn

B:

Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau

C:

Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.

D:

Số lượng cá thể phải đủ lớn.

Đáp án: B

11.

Hóa chất gây đột biến 5BU khi thấm vào tế bào gây ra đột biến thay thế cặp AT thành cặp GX quá trình thay thế này được mô tả theo sơ đồ:

A:

A-T → X-5BU → G-5BU → G-X.

B:

A-T → A-5BU → G-5BU → G-X.

C:

A-T → G-5BU → X-5BU → G-X.

D:

A-T → G-5BU → G-5BU → G-X.

Đáp án: B

Khi 5BU thấm vào tế bào dẫn đến hiện tượng thay thế A- T bằng G-X . Quá trình này được mô tả như sau :

A-T → A-5BU → G-5BU → G-X

12.

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng(P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?

A:

F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1

B:

Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%

C:

Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%

D:

Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%

Đáp án: C

Với giả thuyết KG cá thể cái XX, cá thể đực là XY. Ta có: (Pt/c)♀ XaXa x XAY♂ => F1:  XAXa : XaY (không thoả đề). Vậy XX quy định giới đực và XY quy định giới cái

Sơ đồ lai P – F3 : Pt/c :   ♂ XAXA x ♀XaY  => F1 : XAXa: XAY

                                ♂ XAXa x ♀XAY

=> F2 : 1/4XAXA :  1/4XAY : 1/4XAXa : 1/4XaY

F2 ngẫu phối :  

                           

TLKH F3 : 7/16XAX- : 1/16XaXa  : 6/16XAY  : 2/16XaY

- Qua đó ta thấy đáp án D thoả đề: F3 có cá thể đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ 7/16

=> Đáp C

                         

13.

Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?

A:

Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường

B:

Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y

C:

Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường

D:

Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

Đáp án: A

14.

Khi nói về quá trình tiêu hóa của một số loài động vật, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Chim ăn hạt và gia cầm sử dụng hạt cứng, sỏi để hỗ trợ tiêu hóa cơ học.
(2). Ở gà, thức ăn từ dạ dày cơ được tiêu hóa cơ học rồi đổ xuống dạ dày tuyến để tiêu hóa hóa học.
(3). Ruột non vừa đóng vai trò tiêu hóa thức ăn tạo ra các chất dinh dưỡng, vừa đóng vai trò hấp thụ dưỡng chất.
(4). Dịch mật được tiết từ gan và tích trữ trong túi mật, dịch mật đổ vào dạ dày để hỗ trợ tiêu hóa protein.
Số phát biểu chính xác là:

A:

1

B:

4

C:

2

D:

3

Đáp án: C

15.

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

A:

4

B:

2

C:

1

D:

3

Đáp án: B

Nguồn: /