Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Nguyễn Thị Diệu

Cập nhật: 18/10/2020

1.

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

A:

codon

B:

gen

C:

anticodon

D:

mã di truyền

Đáp án: B

2.

Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ?

A:

6 loại

B:

20 loại

C:

4 loại.

D:

8 loại

Đáp án: D

Số loại bộ ba mã hóa acid amin trên mARN là 2 + 2. \(C^2_3\) = 8

Số loại tARN tối đa tham gia quá trình dịch mã trên là 8

Đáp án đúng D

3.

Cho các nhóm sinh vật sau đây:
(1). Các cây lúa trong 1 ruộng lúa        (2). Những cây cỏ trên 1 đồng cỏ
(3). Những con ốc dưới đáy hồ Tây     (4). Những con gà trong lồng gà ngoài chợ
(5). Những con vịt trời bay theo đàn    (6). Những con chim trên trời
Số nhóm sinh vật thỏa mãn điều kiện là một quần thể giao phối là:

A:

1

B:

3

C:

4

D:

2

Đáp án: D

4.

Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất

phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác

động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có

kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?

A:

Thế hệ F3.

B:

Thế hệ F2.

C:

Thế hệ F4.

D:

Thế hệ F5.

Đáp án: A

P : 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa

Đán án đúng là: A

5.

Khi nói về quá trình tiêu hóa ở bò và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu sau đây:
(1). Việc điều trị kháng sinh cho các bò bị bệnh thường dẫn đến giảm hiệu quả quá trình tiêu hóa và hấp thu của chúng.
(2). Bộ răng của trâu, bò có sự thích nghi cao độ với chế độ ăn, trong đó có sự phân hóa răng cửa, răng nanh và răng hàm trong đó răng cửa và răng nanh kém phát triển, răng hàm phát triển
mạnh để nghiền thức ăn.
(3). Ở bò, dạ lá sách đóng vai trò dạ dày thật của bò và làm nhiệm vụ tiêu hóa protein cũng như cellulose.
(4). Quá trình tiêu hóa của bò có sự cộng sinh với các vi sinh vật có khả năng phát thải khí CH4, do đó chăn nuôi bò góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính.
Số phát biểu chính xác là:

A:

3

B:

2

C:

1

D:

4

Đáp án: B

6.

Khi nói về quá trình sinh sản ở một số loài động vật và ứng dụng, cho các phát biểu sau đây:
(1). Các con ong thợ sinh ra là ong cái, có kiểu gen giống nhau, tập tính giống nhau, không có khả năng sinh sản, chúng là kết quả của quá trình trinh sản.
(2). Hiện tượng trinh sản chỉ xuất hiện ở các loài động vật bậc thấp, không có mặt ở các loài động vật có xương sống.
(3). Ở vật nuôi, sự hiện diện và mùi của con đực có tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó tác động đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng, ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái.
(4). Căng thẳng thần kinh có thể dẫn đến rối loạn quá trình sinh tinh và quá trình sinh trứng ở người, làm giảm hiệu quả các hoạt động sinh dục.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?

A:

2

B:

1

C:

3

D:

4

Đáp án: A

7.

Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần các kiểu gen trong quần thể là

A:

Đột biến

B:

Di- nhập gen

C:

Chọn lọc tự nhiên

D:

Giao phối không ngẫu nhiên

Đáp án: D

8.

Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có:

A:

Đúng 1200 axit amin.

B:

Đúng 599 axit amin.

C:

Đúng 600 axit amin.

D:

Không tới 599 axit amin.

Đáp án: D

9.

Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiêu % so với quần thể II?

A:

5,26%.

B:

3,75%

C:

5,9%.

D:

7,5%.

Đáp án: A

Đáp án A

Áp dụng công thức giải các bài tập di truyền quần thể chịu tác động của di – nhập gen

m.(pcho - phỗn) = phỗn – pnhận

Trong đó:

- phỗn : tần số alen A của quần thể hỗn hợp (sau khi nhập cư)

tần số alen A của quần thể cho.

- pnhận : tần số alen của quần thể nhận

- m : tỉ lệ cá thể mới nhập cư so với số cá thể quần thể nhận ban đầu.

Như vậy từ công thức ta có: m.(pcho - phỗn) = phỗn – pnhận

m = (phỗn – pnhận )/ (pcho - phỗn) = (0,415 – 0,4)/(0,7 – 0,415) = 0,015/0,285 = 5,26%

10.

Phân bố theo nhóm (hay điểm) là

A:

dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trƣờng không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau

B:

dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trƣờng không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất

C:

dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trƣờng đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau

D:

dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể không thích sống tụ họp với nhau

Đáp án: B

11.

Khi nói về hoạt động của hệ thần kinh dạng ống, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?

A:

Tất cả các hoạt động của cơ thể đều được thực hiện theo nguyên tắc phản xạ.

B:

Trong một cung phản xạ, kích thích sẽ tác động đến cơ quan thụ cảm để tiếp nhận tín hiệu từ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

C:

Bất kỳ một cung phản xạ nào cũng bao gồm sự tham gia của 3 neuron là 1 neuron cảm giác, 1 neuron trung gian và 1 neuron vận động.

D:

Các phản xạ không điều kiện là các phản xạ mang tính học được, phải trải qua quá trình rèn luyện mới có thể hình thành.

Đáp án: B

12.

Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ xuất hiện là do các gen nằm trên:

A:

Phân tử ADN của ty thể hoặc lục lạp.

B:

Gen nằm trên NST giới tính X ở vùng tương đồng X và Y.

C:

Gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X, giới đực dị giao tử.

D:

Tính trạng do gen trong nhân chi phối chịu ảnh hưởng bởi giới tính.

Đáp án: A

13.

Một prôtêin bình thường có 300 axit amin, trong đó axit amin thứ 200 là alanin . Gen tổng hợp prôtêin đó bị đột biến xảy ra ở vị trí bộ ba mã hóa axit amin thứ 200 nhưng vẫn tổng hợp ra prôtêin hoàn toàn bình thường. Dạng đột biến gen nào có thể gây ra hện tượng trên?

A:

mất một cặp nuclêôtit cuối của bộ ba mã hóa axit amin thứ 200 nhưng lại giống với cặp nuclêôtit bên cạnh.

B:

thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí cặp nuclêôtit số hai của bộ ba mã hóa axit amin thứ 200 nhưng lại giống với cặp nuclêôtit bên cạnh.

C:

thay cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay cặp G-X bằng cặp X-G nên không có bộ ba mới nào xuất hiện.

D:

thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 200, nhưng bộ ba mới này vẫn mã hóa cho axit amin alanin.

Đáp án: D

Protein bình thường có 300 acid amine, acid amine thứ 200 là alanin. Gen đột biến ở vị trí bộ ba mã hóa acid amine thứ 200 nhưng vẫn tổng hợp ra protein bình thường. Đột biến dạng này là đột biến dạng thay thế một cặp nucleotide → loại A, B. Một trong 3 cặp nucleotide nằm trong bộ ba thứ 200 bị đột biến nhưng tính thoái hóa của mã di truyền nên bộ ba sau khi đột biến vẫn má hóa acid amine alanin → nên Protein không bị thay đổi.

14.

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng, nếu ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt đỏ cho tỉ lệ ruồi mắt trắng là 1⁄4 thì kiểu gen của ruồi mắt đỏ bố, mẹ là

A:

XaY, XA Xa

B:

XaY, XA XA

C:

XAY, XA XA

D:

XAY, XA Xa

Đáp án: D

Ruồi mắt trắng chiếm 1⁄4. Có 4 tổ hợp do 2 giao tử x 2 giao tử .Loai phƣơng án C, B. Vì theo giả thuyết ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt đỏ, suy ra chọn phƣơng án D.

15.

Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng, cho cây có kiểu gen \(Ab \over aB\) giao phối với cây có kiểu gen \(Ab \over aB\). Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

A:

1 cây cao,  quả đỏ, 1 cây thấp, quả trắng

B:

3 cây cao, quả trắng, 1 cây thấp, quả đỏ

C:

1 cây cao, quả đỏ; 1 cây cao, quả trắng; 1 cây thấp, quả đỏ; 1 cây thấp, quả trắng

D:

1 cây cao, quả trắng; 2 cây cao, quả đỏ; 1 cây thấp, quả đỏ.

Đáp án: D

P : Ab/aB x Ab/aB

Cấu trúc NST không thay đổi ↔ không có hoán vị gen

F1 : 1 Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB

KH : 1 cao, trắng : 2 cao, đỏ : 1 thấp đỏ

Nguồn: /