Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Nguyễn Trãi

Cập nhật: 22/10/2020

1.

Khi nói về các nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác?

A:

Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp, chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

B:

Đột biến gen thường xuất hiện với tần số thấp, tần số đột biến ở các gen khác nhau là khác nhau.

C:

Dòng gen từ các quần thể khác tới quần thể nghiên cứu có thể cung cấp nguyên liệu mới cho quá trình tiến hóa.

D:

Mọi biến dị trong quần thể nghiên cứu đều được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Đáp án: D

2.

Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây được dùng để nối các đoạn ADN với nhau tạo ADN tái tổ hợp?

A:

Restrictaza

B:

Ligaza

C:

ADN pôlimeraza

D:

ARN pôlimeraza

Đáp án: B

3.

Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu một nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtít ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự cô đon của các phân tử mẢN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. 

A:

1

B:

3

C:

2

D:

4

Đáp án: B

4.

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:

A:

Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi locus biến đổi theo một hướng xác định.

B:

Quy định chiều hướng, nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa.

C:

Làm cho thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể thay đổi đột ngột trong một khoảng thời gian ngắn.

D:

Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của các cá thể mang nhiều đặc điểm thích nghi với các điều kiện của môi trường.

Đáp án: B

5.

Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?

A:

Cơ quan  tương tự

B:

Cơ quan tương đồng

C:

Hóa thạch

D:

Cơ quan thoái hóa

Đáp án: C

6.

Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”?
 

A:

ADN
 

B:

tARN
 

C:

rARN
 

D:

mARN
 

Đáp án: B

Phân tử đóng vai trò như “ người phiên dịch” là tARN

Đán án đúng là: B
 

7.

Cho các hoạt động dưới đây của con người nhằm khai thác các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo.
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Đưa công nghệ cao vào khai thác các loại khoáng chất thay vì công nghệ lạc hậu.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, các loại cá dữ trong ao hồ nuôi trồng thủy, hải sản
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý
(5) Bảo vệ các loài thiên địch
(6) Sử dụng các thuốc hóa học phù hợp để bảo vệ thực vật trước sâu bọ.
Số lượng các hoạt động có ý nghĩa trong phát triển bền vững:

A:

3

B:

4

C:

5

D:

6

Đáp án: C

8.

Khi nó về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng.

(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.

(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.

(4) Tâm động là những điểm mà tại đó AND bắt đầu tự nhân đôi.

(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau

A:

(3), (4), (5)

B:

(1), (2), (5)

C:

(2), (3), (4)

D:

(1), (3), (4).

Đáp án: B

9.

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fcó kiểu hình phân li theo tỉ lệ 70 cây thân cao, hoa đỏ : 180 cây thân cao, hoa trắng : 320 cây thân thấp, hoa trắng : 430 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu gen của (P) là Ab//aB Dd.
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A:

4

B:

1

C:

2

D:

3

Đáp án: D

10.

Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một số loài như sau: Loài người 2n = 46, loài ruồi giấm 2n = 8, loài đậu Hà Lan 2n = 14, loài ngô 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của các loài kể trên lần lượt là:

A:

23; 4; 7 và 10

B:

46; 8; 14 và 20

C:

24; 5; 7 và 10

D:

23; 4; 14 và 20

Đáp án: C

11.

Khi nói về quá trình sinh sản ở một số loài động vật và ứng dụng, cho các phát biểu sau đây:
(1). Các con ong thợ sinh ra là ong cái, có kiểu gen giống nhau, tập tính giống nhau, không có khả năng sinh sản, chúng là kết quả của quá trình trinh sản.
(2). Hiện tượng trinh sản chỉ xuất hiện ở các loài động vật bậc thấp, không có mặt ở các loài động vật có xương sống.
(3). Ở vật nuôi, sự hiện diện và mùi của con đực có tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó tác động đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng, ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái.
(4). Căng thẳng thần kinh có thể dẫn đến rối loạn quá trình sinh tinh và quá trình sinh trứng ở người, làm giảm hiệu quả các hoạt động sinh dục.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?

A:

2

B:

1

C:

3

D:

4

Đáp án: A

12.

Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh

A:

xạ khuẩn

B:

nấm men

C:

coli

D:

Vi khuẩn lam

Đáp án: B

13.

Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:

(1) 24 NST.                  (2) 18NST.                   (3) 36 NST.

(4) 48 NST.                  (5) 42 NST.                  (6) 54 NST.

Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là

A:

3

B:

4

C:

2

D:

5

Đáp án: A

14.

Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là

A:

XAY, Xa Xa , XAXa , XAY, XAXA, Xa Y

B:

XAY, Xa Xa , XAXa , XAY, XAXa , XaY

C:

XAY, XaXa , XAY, XAY, XAXa , XaY

D:

XAY, XaXa , XAXa , XAY, XAXa , Xa Xa

Đáp án: B

Đáp án đúng B

15.

Dạng đột biến gen là đột biến dịch khung?

A:

Thay thế cặp AT thành cặp GX

B:

Thay thế 2 cặp AT thành 2 cặp TA

C:

Mất 3 cặp nucleotide trong 1 triplet

D:

Mất 1 cặp nucleotide trong 1 triplet

Đáp án: D

Nguồn: /