Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Nguyễn Hữu Thọ

Cập nhật: 16/10/2020

1.

Gen không phân mảnh có

A:

cả exôn và intrôn

B:

vùng mã hoá không liên tục.

C:

vùng mã hoá liên tục

D:

các đoạn intrôn.

Đáp án: C

2.

Ở người, bệnh  bạch tạng do alen đột biến lặn, những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng, tuy nhiên trong một số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là:

A:

Do môi trường không thích hợp nên đột biến gen không thể hiện ra kiểu hình

B:

Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên sinh con bình thường

C:

Đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh.

D:

Kiểu gen quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh

Đáp án: C

2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường, cơ sở của hiện tượng trên là đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh.

3.

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa quan trọng trong tiến hoá của bộ gen là :

A:

mất đoạn, đảo đoạn.          

B:

lặp đoạn, dung hợp NST.

C:

đảo đoạn, lặp đoạn.          

D:

chuyển đoạn, mất đoạn.

Đáp án: B

4.

Giả sử ở một giống ngô, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta lấy ngẫu nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

A:

Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con số cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%

B:

Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen dị hợp tử

C:

Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 97%

D:

Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 97%

Đáp án: A

Đáp án đúng A

5.

Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do gen lặn trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 84% số người mang gen gây bệnh. Tần số của alen a là:

A:

0,8

B:

0,6

C:

0,4

D:

0,2

Đáp án: B

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, gọi X là tần số alen a ( 0< X <1)

Ta có (1 -x)2AA+ 2x(l-x)Aa+x2aa= 1 (1) và 2x( 1 -x)Aa+ x2aa= 0.84 (2)

Để tìm x ta có thể giải phương trình (2) hoặc lấy phương trình (1) trừ phương trình (2)

Cách 1: giải phương (2) ta thu được x = 0.6

Cách 2: AA= 0.16 => Tần số alen A = 0.4 => Tần số alen a = 0.6

6.

Về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, trong số các phát biểu sau:
(1). Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào thực vật, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của chúng.
(2). Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo thực vật từ một cá thể ban đầu tạo ra hàng loạt cây con có độ đa dạng di truyền cao và có hiệu suất nhân giống cao.
(3). Giâm cành, chiết cành, ghép cành ở thực vật là các ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng ở thực vật.
(4). Trong kỹ thuật giâm cành, người ta bóc một phần vỏ ở thân rồi bó lại bằng đất ẩm, chờ khi
phần thân đó hình thành rễ thì cắt cành có rễ đem trồng ở một nơi khác.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: B

7.

Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, cho các khẳng định sau:
(1). Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn so với quần thể con mồi.
(2). Khả năng tăng kích thước quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với của con mồi.
(3). Trong quá trình biến động số lượng cá thể của quần thể, quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt.
(4). Sự biến động số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt cũng làm ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể con mồi.
Số khẳng định đúng là:

A:

1

B:

2

C:

4

D:

3

Đáp án: D

8.

Kích thước quần thể sinh vật thể hiện ở:

A:

Khoảng không gian sống mà quần thể chiếm cứ để phục vụ cho các hoạt động sống của mình.

B:

Độ đa dạng của vốn gen mà quần thể có được do sự tích lũy thông tin di truyền qua một khoảng thời gian dài.

C:

Số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể sinh vật.

D:

Tương quan về tỷ lệ cá thể của quần thể với các loài khác có mặt trong cùng một sinh cảnh.

Đáp án: C

9.

Ở một gia đình người đàn ông (1) bị bệnh mù màu và máu khó đông kết hôn với người phụ nữ (2) bình thường sinh ra một người con gái bình thường (3). Người con gái bình thường (3) kết hôn với người chồng (4) bị máu khó đông. Cặp vợ chồng này sinh ra được 3 đứa con trai, con trai cả (5) bị cả 2 bệnh, con trai thứ hai (6) bình thường và con trai út (7) bị bệnh máu khó đông giống bố. Các phân tích di truyền cho thấy khoảng cách di truyền giữa 2 locus chi phối hai tính trạng kể trên là 12cM. Cho các nhận định về gia đình này:
(1). Con trai út của cặp vợ chồng (3)-(4) nhận alen chi phối bệnh máu khó đông từ bố.
(2). Xác suất sinh được đứa con út (7) như vậy là 3%.
(3). Họ mong muốn sinh thêm được đứa con gái cho có cả “nếp” lẫn “tẻ” mong đứa trẻ này không bị bệnh, khả năng họ toại nguyện là 25%.
(4). Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người phụ nữ (3) đã có hoán vị gen và giao tử hoán vị đã đi vào cả ba đứa con của người phụ nữ này.
Những tổ hợp khẳng định đúng bao gồm:

A:

(2) và (3)

B:

Chỉ (2)

C:

(2); (3) và (4)

D:

(1); (2) và (3)

Đáp án: A

10.

Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là

A:

0,36

B:

0,16

C:

0,40

D:

0,48

Đáp án: A

Tần số alen A = 0,4 → tần số alen a = 0,6.
Tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36

11.

Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

A:

I → III → II.

B:

III → II → I.

C:

III → II → IV.

D:

II → III → IV.

Đáp án: C

12.

Khi nói về các nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác?

A:

Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp, chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

B:

Đột biến gen thường xuất hiện với tần số thấp, tần số đột biến ở các gen khác nhau là khác nhau.

C:

Dòng gen từ các quần thể khác tới quần thể nghiên cứu có thể cung cấp nguyên liệu mới cho quá trình tiến hóa.

D:

Mọi biến dị trong quần thể nghiên cứu đều được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Đáp án: D

13.

Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật bằng đá tìm trong lòng đất.
(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn tươi.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.
Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?

A:

2

B:

3

C:

4

D:

5

Đáp án: A

Đáp án A.

Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách.

Do đó, chỉ có (1) và (3) đúng

14.

Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẻ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai giữa ♂ AaBbCcDd x ♀ AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở đời con là:

A:

8/128

B:

27/128

C:

35/128

D:

16/128

Đáp án: C

15.

Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?

A:

Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.

B:

Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

C:

Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

D:

Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá

Đáp án: C

Nguồn: /