Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh PT Năng Khiếu Đại Học Quốc Gia

Cập nhật: 18/10/2020

1.

Ở vi khuẩn,trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein, chất cảm ứng có vai trò

A:

Tăng cường hoạt động của ARN polymeraza

B:

Ức chế gen điều hòa, ngăn cản quá trình tổng hợp protein ức chế

C:

Bám vào vùng vận hành và làm các gen cấu trúc hoạt động phiên mã.

D:

Thay đổi cấu hình chất ức chế và kích thích hoạt động  phiên mã của các gen cấu trúc

Đáp án: D

Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein chất cảm ứng có vai trò liên kết với protein ức chế , làm protein không liên kết với vùng vận hành của Operon  và quá trình phiên mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra bình thường 

Đáp án đúng D

2.

Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hƣớng xác định.

A:

Chọn lọc tự nhiên

B:

Giao phối không ngẫu nhiên

C:

Di – nhập gen

D:

Đột biến

Đáp án: A

3.

Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

A:

5’UAG3’.

B:

5’UGG3’

C:

5’UAX3’

D:

5’UGX3’

Đáp án: A

4.

Sinh vật nhân sơ sự điều hoà ở các operôn chủ yếu diễn ra trong giai đoạn

A:

dịch mã

B:

phiên mã

C:

sau dịch mã

D:

trƣớc phiên mã

Đáp án: B

5.

Ở một loài chim cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn lông, ngắn thẳng , F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện ở chim mái: 20 lông dài, xoăn: 20 lông ngắn, thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài xoăn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là

A:

20%

B:

25%

C:

10%

D:

5%

Đáp án: A

6.

Đột biến gen là:

A:

Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.

B:

Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN.

C:

Là những biến đổi trong vật liệu di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào (NST).

D:

Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ trong quá trình thụ tinh.

Đáp án: B

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide. Đột biến gen liên quan tới một cặp nucleotide là đột biến điểm. Đột biếm điểm có các dạng: đột biến thêm, mất, thay thế 1 cặp nucleotide.

7.

Một cá thể của một loài động vật có bộ NST 2n = 78. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, ngƣời ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thƣờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử mang NST số 3 chiếm tỉ lệ

A:

1%

B:

98%

C:

99%

D:

2%

Đáp án: B

8.

Trong giờ thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người. Một học sinh lớp 11 đã tiến hành đo nhịp tim, huyết áp, nhịp thở ở 2 thời điểm. Thời điểm 1 (trạng thái nghỉ ngơi); thời điểm 2 (sau khi chạy tại chỗ 5 phút). Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về các chỉ tiêu sinh lí của bạn học sinh trên?

I. Nhịp tim ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1.

II. Thân nhiệt ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1.

III. Nhịp thở ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1.

IV. Huyết áp ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1.

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: B

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

Vì thời điểm 2 ( sau khi chạy 5p) xảy ra co cơ chân, cơ tay nên nhu cầu năng lượng tăng lên, dẫn tới tăng nhịp tim, thân nhiệt tăng, tăng nhịp thở, tăng huyết áp.

9.

Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 cặp tính trạng do 4 cặp gen chi phối. Khi khảo sát một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp, quá trình giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AE BD với tỷ lệ 17,5%. Từ các thông tin trên, hãy chỉ ra loại giao tử và tỷ lệ giao tử nào sau đây có thể được tạo ra cùng với loại giao tử kể trên, biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở cặp NST chứa AE.

A:

Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5%

B:

Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5%

C:

Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5%

D:

Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5%

Đáp án: A

10.

Trong quá trình sinh trưởng của thực vật hai lá mầm, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A:

Mô phân sinh đỉnh quyết định quá trình sinh trưởng thứ cấp của cây, làm cây tăng chiều cao.

B:

Các tế bào mô phân sinh đỉnh có nguồn gốc từ mô phân sinh bên nhờ quá trình biệt hóa tế bào.

C:

Các tế bào mô phân sinh thuộc tầng sinh trụ phân chia tạo ra các tế bào con, các tế bào này vừa có thể biệt hóa thành mạch gỗ cũng có thể biệt hóa thành mạch rây.

D:

Sự sinh trưởng thứ cấp của cây hai lá mầm giúp cây tăng chiều cao, có ý nghĩa trong quá trình vươn lên tìm ánh sáng.

Đáp án: C

11.

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’: Met; 5’AAG3’: Lys; 5’UUU3’: Phe;
5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’: Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết dự đoán nào sau đây sai?
 

A:

Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa
 

B:

Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến
 

C:

Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịch mã
 

D:

Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit
 

Đáp án: B

Các codon sau codon bị mã hóa không thay đổi vì đột biến là đột biến thay thế 1 cặp nu.

Đáp án B
 

12.

Trong một quần thể xét 5: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hai gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể:

A:

1092.             

B:

108.

C:

2340.

D:

4680.

Đáp án: C

- Số loại KG do gen 1 và gen 2 tạo ra là: { 3.4 ( 3.4 + 1 ) }: 2 = 78.

- Số loại KG do gen 3; 4 và gen 5 tạo ra là: {{ 2.2 ( 2.2 + 1 ) }: 2} + 2.2.5 = 30.

- Số kiểu gen tối đa trong quần thể: 78 x 30 = 2340. Chọn C.

13.

Với n  cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là:

A:

2n .

B:

3n .      

C:

4n .

D:

(1/2)n.

Đáp án: B

14.

Hệ số di truyền thấp thì :

A:

tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh.

B:

tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.

C:

hiệu quả chọn lọc càng nhỏ.

D:

áp dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt.

Đáp án: A

15.

Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

A:

Chọn lọc tự nhiên

B:

Giao phối không ngẫu nhiên

C:

Cách li địa lí

D:

Đột biến

Đáp án: C

Nguồn: /