Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh TH Thực Hành ĐHSP

Cập nhật: 24/10/2020

1.

Trong trường hợp nào sau đây thì tăng cạnh tranh cùng loài?

A:

Mật độ giảm

B:

Nguồn sống dồi dào

C:

Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống.

D:

Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu

Đáp án: C

Vì khi mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống thì sinh vật cạnh tranh nhau để sống

2.

Có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?

(1) Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng gen.
(2) Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3) Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
(4) Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.

Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản

A:

4

B:

2

C:

3

D:

1

Đáp án: C

3.

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

A:

3

B:

4

C:

2

D:

1

Đáp án: B

Cả 4 phát biểu trên đều đúng

4.

Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn, ở phép lai: AB/ab Dd x AB/ab dd nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aabbdd ở đời con chiếm tỷ lệ

A:

12% 

B:

8% 

C:

0,5% 

D:

16%

Đáp án: B

AB/ab x AB/ab với f = 20%  

Đời con, aabb = 0,4*0,4 = 0,16  

Dd x dd  

Đời con, dd = 0,5  

Vậy KH aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ: 0,16*0,5 = 0,08 = 8%  

Đáp án B

5.

Kiểu gen nào sau đây là không thuần chủng?

A:

aaBB.

B:

aabb

C:

AaBb

D:

AAbb.

Đáp án: C

Kiểu gen AaBb dị hợp về 2 cặp gen
Chọn C

6.

Khi các gen phân ly độc lập, thì phép lai P: AaBbccDdee x AabbccDdEe sinh ra F1 có kiểu gen aabbccddee chiếm tỷ lệ là:

A:

1/128

B:

1/96

C:

1/64

D:

1/256

Đáp án: C

P: AaBbccDdee x AabbccDdEe tạo ra tỷ lệ kiểu gen aabbccddee = 1/4 *1/2*1*1/4*1/2 =1/64

7.

Đối với cây trồng, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng :

A:

sinh sản sinh dưỡng.

B:

lai luân phiên.

C:

tự thụ phấn.

D:

lai khác thứ.

Đáp án: A

8.

Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 171 cây hoa trắng: 40 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra. Khi cho 2 cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì xác suất thu được cây hoa trắng ở F3 là bao nhiêu ?

A:

1/3       

B:

1/4

C:

1/9

D:

4/9

Đáp án: B

Ta có P : trắng  x trắng 

F1 : 100 trắng  

F2 : 171 trắng : 40 đỏ ≈ 13 trắng  : 3 đỏ 

=> 16 tổ hợp giao tử , F1 dị hợp hai cặp gen AaBb 

=> Quy ước : A- B- = aabb = A- bb : trắng ; aaB- : hoa đỏ 

=> Xét trong các cá thể có kiểu hình hoa đỏ có 

1/3 aaBB : 2/3 aaBb 

Tự thụ phấn 1/3 aaBB => 1/3 aaBB 

2/3 aaBb => 2/3 ( 3/4 aaB- : 1/4 aabb) 

Xác suất các thể có kiểu hình hoa trắng là 2/3 x 1/4 = 1/6 

Đáp án đúng B

9.

Ở cà chua, xét hai cặp gen (A,a; B,b) trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Cây cà chua tứ bội giảm phân bình thường tạo giao tử 2n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb tự thụ phấn, ở F1 có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 25%.
II. Tỉ lệ kiểu hình lặn một tính trạng là 2,7%.
III. Tỉ lệ kiểu gen AAAaBbbb là 4/81.
IV. Nếu cho cây cà chua tứ bội trên lai với cây cà chua tứ bội đồng hợp lặn, theo lí thuyết đời sau thu đuợc tỉ lệ kiểu hình một tính trạng trội một tính trạng lặn gấp 5 lần kiểu hình lặn cả hai tính trạng

A:

1.

B:

3.

C:

2.

D:

4.

Đáp án: C

10.

Với các cơ quan sau: 1. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi     2. Tua cuốn của đậu và gai x­ơng rồng    3. chân dế dũi và chân chuột chũi    

  4. gai hoa hồng và gai cây hoàng liên     5. ruột thừa ở ng­ời và ruột tịt ở động vật     6. mang cá và mang tôm.  Cơ quan t­ơng tự là:

A:

1,3,4,6

B:

1,2,3,5

C:

1,2,4,6

D:

1,3,4,5

Đáp án: A

11.

Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là:

A:

góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.

B:

chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.

C:

cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.

D:

cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường.

Đáp án: A

12.

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A:

Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể

B:

Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể

C:

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen

D:

Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến

Đáp án: B

13.

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là

A:

các yếu tố ngẫu nhiên

B:

đột biến

C:

giao phối không ngẫu nhiên

D:

chọn lọc tự nhiên

Đáp án: B

Nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến. 

14.

Trong số các phát biểu sau đây về sinh trưởng của thực vật, phát biểu nào không chính xác?

A:

Sinh trưởng của thực vật liên quan đến sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể thực vật.

B:

Sinh trưởng sơ cấp gắn liền với mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh chồi và chóp rễ, hệ quả làm kéo dài cơ thể thực vật.

C:

Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên tạo ra, làm tăng trưởng kích thước của cơ thể thực vật theo chiều ngang.

D:

Mô phân sinh gồm các tế bào đã phân hóa, các tế bào có kích thước lớn, thành dày và hóa gỗ, không bào trung tâm lớn.

Đáp án: D

15.

Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên

A:

 làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.

B:

làm biến đổi mạnh tần số alen của nhứng quần thể có kích thước nhỏ.

C:

chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.

D:

làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.

Đáp án: B

Nguồn: /