Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Nguyễn Tất Thành

Cập nhật: 16/10/2020

1.

Khi nguồn sống trong sinh cảnh phân bố đồng đều và có cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể cùng loài thì các cá thể trong quần thể thường phân bố theo kiểu nào sau đây?

A:

Theo nhóm.

B:

 Phân tầng.

C:

Đồng đều.

D:

Ngẫu nhiên.

Đáp án: C

2.

Hình ảnh dưới đây minh họa cho loại diễn thế sinh thái nào?

A:

Diễn thế nguyên sinh.

B:

Diễn thế thứ sinh.

C:

Diễn thế phân huỷ.

D:

Ngoại diễn thế.

Đáp án: B

Đáp án B

Nhìn vào hình ảnh ta thấy, ban đầu đã có quần xã “Rừng lim nguyên sinh” từng sống → nên hình ảnh này minh họa cho diễn thế thứ sinh.

3.

Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn người ta đã tiến hành cho :

A:

tự thụ phấn.

B:

lai khác dòng.

C:

lai khác thứ.

D:

lai thuận nghịch.

Đáp án: A

4.

Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám : 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được

A:

Tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.

B:

12,5% gà mái lông trắng.

C:

100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.

D:

100% gà lông xám.

Đáp án: B

P: Trống lông đen x mái lông trắng
F1: 100% lông đen
F1 x F1
F2:    Trống: 6 đen : 2 xám
         Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
khác nhau giữa 2 giới
⇒ Gen nằm trên NST giới tính
F2 có 16 tổ hợp lai
⇒ F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb và AaXBY
ở gà XX là giới đực, XY là giới cái
F2:    Trống: 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb
         Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
         Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
⇒ A-B- = đen
A-bb = đỏ
aaB- = xám
aabb = trắng
         Trống: 6 đen : 2 xám
A-B- = đen
aaB- = xám
xám F2 × xám F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb)    ×   aaXB
đời con:    trống: 3aaXBXB : 1 aaXBXb
⇔ 4 xám
                 mái:   3aaXBY : 1 aaXbY        
⇔ 3 xám : 1 trắng
Gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8=12,5%

5.

Cơ quan tương tự là những cơ quan:

A:

có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

B:

cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

C:

cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D:

có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

Đáp án: A

6.

Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0.36BB + 0.48Bb + 0.16 bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì 

A:

alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

B:

 tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.

C:

tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. 

D:

alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Đáp án: C

7.

Đột biến mất một cặp Nu trên gen có thể do:

A:

acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu.

B:

acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN

C:

acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN

D:

5Brôm-Uraxin tác động vào mạch khuôn

Đáp án: B

Hóa chất 5 BU sẽ gây nên đột biến thay thế cặp nucleotide. Acridin chèn vào mạch khuôn sẽ gây đột biến thêm cặp nucleotide, còn acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp sẽ gây đột biến mất 1 cặp nucleotide.

8.

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì

A:

prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.

B:

prôtêin ức chế không được tổng hợp.

C:

sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.

D:

ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.

Đáp án: A

9.

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?

A:

Vùng khởi động

B:

Vùng mã hóa

C:

Vùng vận hành

D:

Vùng kết thúc

Đáp án: C

Ở opêron Lac , protein ức chế liên kết vào vùng vận hành

10.

Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có độtbiến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết,phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

A:

AA × Aa.

B:

Aa × aa.

C:

XAXA× XaY.

D:

XAXa× XAY

Đáp án: C

11.

Trong 1 đám lúa rộng 1/10 ha có 30 con chuột gồm 15 con đực và 15 con cái. Mỗi năm chuột đẻ 4 lứa, mỗi lứa 6 con, tỉ lệ đực : cái = 1 : 1. Nếu không xét đến tử vong và phát tán thì mật độ chuột/m2 sau 1 năm là:

A:

390 con /m2

B:

0,39 con /m2

C:

3,9 con /m2

D:

360 con /m2

Đáp án: B

12.

Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng giao phối với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được:  50% con cái thân xám, mắt đỏ.  20% con đực thân xám, mắt đỏ. 20% con đực thân đen, mắt trắng. 5% con đực thân xám, mắt trắng. 5% con đực thân đen, mắt đỏ.   Tần số hoán vị gen để F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình trên là 

A:

20%

B:

15%                       

C:

10%

D:

40%

Đáp án: A

Dễ tìm thấy F1 : XABXab x XABY => đực đen đỏ ( L_T_Y) = 5 % => L_T=10% => aB=10% => f=20%

13.

Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:(1) Thực vật nổi.(2) Động vật nổi.(3) Giun.(4) Cỏ.(5) Cá ăn thịt.Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là

A:

(2) và (3).

B:

(1) và (4).

C:

(2) và (5).

D:

(3) và (4).

Đáp án: B

14.

Sau khi đốn hết gỗ, các công ty đồ gỗ không đủ khả năng chờ  quá trình dài của ___ xảy ra tự nhiên, họ phải trồng ngay tức thì

A:

Cộng sinh        

B:

Đồng tiến hóa

C:

Diễn thế 

D:

Phân hủy

Đáp án: C

Đáp án diễn thế

Đáp án đúng C

15.

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây?

A:

Kỉ Krêta (Phấn trắng)

B:

Kỉ Đệ tứ

C:

Kỉ Đệ tam

D:

Kỉ Carbon (Than đá)

Đáp án: D

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở Kỉ Carbon (Than đá).

Nguồn: /