Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Ngô Quyền

Cập nhật: 26/10/2020

1.

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua

A:

miền lông hút.

B:

miền chóp rễ.

C:

miền trưởng thành.

D:

miền sinh trưởng.

Đáp án: A

Đáp án A
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua miền lông hút

2.

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: A

3.

Khi đưa 1 gen của người vào plasmid rồi đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, quá trình phiên mã tạo ra mARN và tế bào có thể sử dụng mARN này vào quá trình dịch mã tạo ra sản phẩm giống như trong tế bào người. Giải thích nào dưới đây chính xác khi nói về hiện tượng trên?

A:

Cả hai đối tượng sinh vật kể trên đều sử dụng chung hệ thống mã di truyền, quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra tương đồng với nhau.

B:

Tế bào E.coli có hệ thống enzyme phiên mã và dịch mã giống hệt tế bào người, do vậy quá trình xảy ra giống với trong tế bào người, tạo sản phẩm giống nhau.

C:

Cấu trúc ribosome của E.coli hoàn toàn giống cấu trúc ribosome của người nên sản phẩm dịch mã giống nhau.

D:

Các protein mà tế bào E.coli cần thì tế bào người cũng cần, cho nên quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra giống nhau, tạo sản phẩm giống nhau.

Đáp án: A

4.

Khi nói về dinh dưỡng khoáng ở thực vật và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng.
(2). Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào.
(3). Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này.
(4). Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Số khẳng định đúng là:

A:

1

B:

3

C:

2

D:

4

Đáp án: C

5.

Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen \(Ab \over aB\) \(DE \over de\) tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de:

A:

8%

B:

4%

C:

16%

D:

12%

Đáp án: A

Ta có B và b hoán vị 40%, ab là giao tử hoán vị ⇒ ab = 0,4 : 2 = 0,2
E và e hoán vị với tần số 20% ⇒ de = 0,5 - (0,2 : 1) = 0,4
Tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de là 0,2 x 0,4 = 0,08 = 8%

6.

Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 3 tính trạng đơn gen. Mỗi tính trạng do một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong 3 tính trạng, có 2 tính trạng có các locus chi phối nằm trên NST số 3, tính trạng còn lại do locus trên NST số 5 chi phối. Ở một cây dị hợp tử 3 locus, tiến hành tự thụ phấn thu được đời sau có tỷ lệ cá thể mang cả 3 tính trạng trội là 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

A:

27,95%.

B:

16,91%.

C:

11,04%.

D:

22,43%.

Đáp án: A

7.

Phả hệ ở hình bên cho thấy sự di truyền của một bệnh ở người.

Những cá thể tô màu đen mắc bệnh, các cá thể màu trắng thì không. Không xảy ra đột biến mới ở các cá thể trong phả hệ. Cho các nhận định dưới đây:
(1). Bệnh di truyền này do gen lặn chi phối.
(2). Chưa có căn cứ để xác định chính xác bệnh do gen nằm trên NST thường hay NST giới tính chi phối.
(3). Tất cả các cá thể không bị bệnh đều có KG dị hợp
(4). Nếu cặp vợ chồng IV1 và IV2 sinh con đầu lòng thì khả năng để đứa trẻ này là nam và không bị bệnh là 25% hoặc 37,5%.
Số khẳng định đúng là:

A:

3

B:

1

C:

4

D:

2

Đáp án: A

8.

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?

A:

24 kiểu gen và 8 kiểu hình

B:

27 kiểu gen và 16 kiểu hình

C:

24 kiểu gen và 16 kiểu hình

D:

16 kiểu gen và 8 kiểu hình

Đáp án: A

9.

Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.

II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.

III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.

IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn

A:

1

B:

3

C:

2

D:

4

Đáp án: B

10.

Hình ảnh dưới đây cho thấy các cấp độ cấu trúc của NST trong tế bào nhân thực.

Trong số các khẳng định sau, khẳng định nào là chính xác?

A:

Với cấu trúc có đường kính 1400nm cho thấy NST có hiện tượng co xoắn cực đại nhằm tạo điều kiện cho sự di chuyển dễ dàng khi phân ly NST trong quá trình phân bào.

B:

Hầu hết vật chất di truyền của tế bào nhân thực tập trung trong 1 NST điển hình, được bảo vệ bởi hệ thống protein histon.

C:

Trong mỗi thời kỳ của chu kỳ tế bào đều có thể quan sát được tất cả các cấu trúc xuất hiện như trong hình ảnh này.

D:

Chỉ những vùng NST chứa các gen ít sử dụng hoặc gen bất hoạt mới được đóng xoắn, còn các gen thường xuyên sử dụng luôn ở trạng thái sợi mảnh.

Đáp án: A

11.

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 15 đến 18
Gen dài 3060 A0, có tỉ lệ A /G= 3/7 G. Sau đột biến chiều dài của gen không đổi và có tỉ lệ A/G= 42,18%.
Dạng đột biến đã xảy ra với gen nói trên liên quan đến mấy cặp nu của gen?

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: C

Số lượng nucleotit trong gen ban đầu là

(3060 : 3.4 )x 2 = 1800

A = 3/7 G nên 2 A + 2 G = 2 . 3 / 7 G + 2 G = 1800

=>G = 630

=> A = 270

Chiều dài của gen không bị thay đổi nên đột biến đó là đột biến thay thế một số cặp nucleotit

Adb = 270– x va G db = 630 + x

Ta có

270 – x / 630 + x = 42.18%

=>270 – x / 630 + x = 2109/ 5000

=> x = 3

Đột bién thay thế 3 cặp A- T bằng 3 cặp G- X

12.

Khi nghiên cứu tình trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính : g/1000 hạt), người ta thu được như sau:

Giống nào có khả năng nhất thiên về tính trạng số lượng.

A:

Giống số 1

B:

Giống số 2

C:

Giống số 3

D:

Giống số 4

Đáp án: A

13.

Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) × (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?

(1) F1 có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 2%

(2) F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66%

(3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn ,ngắn: 9% kép, dài: 16% kép,ngắn

(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%

(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa)  gồm 10% cây kép,ngắn.

Số kiểu gen ở F2 bằng 7.

A:

3

B:

4

C:

5

D:

2

Đáp án: D

14.

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?

A:

AaBB.

B:

Aabb.

C:

AAbb.

D:

aaBB.

Đáp án: B

[NB_Lớp 12_Ch.II_Quy luật di truyền].

Cơ thể Giao tử
AaBB 1 AB : 1 aB
Aabb 1 Ab : 1 ab
AAbb Ab
aaBB aB

 

15.

Khi nói về các kỹ thuật nhân giống ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Các kỹ thuật giâm, chiết, ghép là ứng dụng của hình thức sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể thực vật.
II. Để tăng hiệu suất của quá trình tạo chồi từ mô calus cần phải phối hợp tỷ lệ các hormon Auxin và Axit abxixic một cách phù hợp.
III. Biện pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở các giống cây trồng nhằm mục đích tạo giống thuần chủng.
IV. Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo có thể tạo ra một số lượng lớn các cây con có tính đa dạng di truyền từ một cây ban đầu.
Số phát biểu chính xác là:

A:

1

B:

3

C:

2

D:

4

Đáp án: C

Nguồn: /