Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

Cập nhật: 02/11/2020

1.

Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

A:

Nhân đôi AND

B:

Phiên mã tổng hợp mARN

C:

Dịch mã

D:

Phiên mã tổng hợp tARN

Đáp án: C

2.

Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng:

A:

đã tự nhân đôi.

B:

xoắn và co ngắn cực đại.

C:

tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.

D:

chưa phân ly về các cực tế bào.

Đáp án: B

3.

Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:
(cái) không râu x (đực) có râu → F1 100% không râu
(cái) có râu x (đực) không râu → F1 100% có râu.
Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ:

A:

1 không râu: 1 có râu

B:

3 có râu: 1 không râu

C:

3 không râu: 1 có râu

D:

100% không râu

Đáp án: A

4.

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F 1 là:

A:

12,5%

B:

25%

C:

37,5%

D:

6,25%

Đáp án: A

5.

Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

A:

Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng

B:

Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.

C:

Tập hợp thân leo trong rừng mưa nhiệt đới

D:

Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.

Đáp án: B

6.

Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ ?

A:

Vì giao tử đực của bố không còn gan ngoài NST

B:

Vì giao tử cái lớn hơn giao tử đực

C:

Vì hợp tử có gen trên NST của mẹ nhiều hơn

D:

Vì hợp tử có gen ngoài NST của mẹ nhiều hơn

Đáp án: D

Kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ vì hợp tử có gen ngoài NST của mẹ nhiều hơn

7.

Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử

B:

Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ

C:

. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen

D:

Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.

Đáp án: D

Ta thấy F1: 100% thân cao lá nguyên → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên trội hoàn
toàn so với lá xẻ
Quy ước gen A-: thân cao; a – thân thấp
B- lá nguyên; b- lá xẻ
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ HVG với f=50%
+ PLĐL
F1: AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
Xét các phát biểu
A sai, cây thân thấp là nguyên ở Fa giảm phân bình thường: aaBb → aB:ab
B: sai, cho cây F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → cây thân cao, lá xẻ: A-bb = 3/16
C sai, thân cao lá xẻ có kiểu gen Aabb
D đúng, thân cao lá nguyên ở F1 và Fa đều có kiểu gen AaBb

8.

Cho P : AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng và có quan hệ trội lăn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu 

A:

5/32 

B:

7/32

C:

9/64

D:

1/4

Đáp án: D

9.

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể là:

A:

lặp đoạn, chuyển đoạn.

B:

mất đoạn, chuyển đoạn.

C:

đảo đoạn, chuyển đoạn.

D:

lặp đoạn, đảo đoạn.

Đáp án: B

10.

Trong tế bào sinh dƣỡng của người mắc hội chúng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là

A:

46

B:

47

C:

44

D:

45

Đáp án: B

11.

Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN nhiều lần. Nguyên nhân chủ yếu là vì:

A:

rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn mARN

B:

Số gen quy định tổng hợp rARN nhiều hơn mARN

C:

Số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN

D:

rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN

Đáp án: A

rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn các loại ARN khác nên nó có hàm lượng cao

12.

Khi nói về quá trình thoát hơi nước ở lá, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Nước có thể thoát hơi qua khí khổng hoặc trực tiếp qua bề mặt lá.
(2). Khi chuyển cây trồng từ vị trí này sang vị trí khác bằng cách đào gốc, nên cắt bỏ bớt một phần các lá của cây.
(3). Thoát hơi nước ở lá là một quá trình thụ động, được điều chỉnh bởi các yếu tố vật lí.
(4). Các lá trưởng thành, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng cao hơn tốc độ thoát hơi nước qua cutin.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?

A:

1

B:

3

C:

2

D:

4

Đáp án: B

13.

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ chứa N14. Tất cả các phân tử ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 960 phân tử AND chỉ chứa N14. Số phân tử AND ban đầu là

A:

64 

B:

16

C:

32

D:

5

Đáp án: C

Gọi số phân tử AND ban đầu, chỉ chứa N15 là x

Tái bản 5 lần, số phân tử ADN chỉ chứa N14 là x. 25 – 2x = 960

Vậy x = 32 

Đáp án đúng C

14.

Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội  và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là

A:

\({3 \over 4}\)

B:

\({8 \over 9}\)

C:

\({1 \over 3}\)

D:

\({1\over 9}\)

Đáp án: B

Phía người vợ: có em trai aa => KG có thể có của người vợ là \(1 \over 3\)AA hoặc \(2 \over 3\)Aa .

\(1 \over 3\) AA \(1 \over 3\) A

\(2 \over 3\)Aa    \({{1 \over 3 }A : {1 \over 3 }a} \over {{2\over 3 }A : {1 \over 3 }a}\)

- Phía người chồng: do ông nội và bà ngoại bị bệnh (aa) nên KG bố mẹ người chồng là Aa và KG có thể có của người chồng là \(1 \over 3\)AA hoặc \(2 \over 3\)Aa

- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là: \(1 \over 3\) x \(1 \over 3\) = \(1 \over 9\)

- Xác suất để con không bệnh là: 1 – \(1 \over 9\) = \(8 \over 9\)

=> Đáp án B

15.

Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai?

A:

Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử

B:

Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee

C:

Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên

D:

Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen

Đáp án: D

Nguồn: /