Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Châu Á Thái Bình Dương

Cập nhật: 31/10/2020

1.

Sơ đồ bên đây mô tả kỹ thuật nhân bản vô tính cừu Dolly năm 1997. Một học sinh đưa ra các phát biểu về quá trình này:
(1). Cừu Dolly không chứa bất kỳ vật chất di truyền nào của cừu mặt đen B.
(2). Vật chất di truyền của cừu Dolly hầu hết giống với vật chất di truyền của cừu mặt trắng A.
(3). Cừu Dolly mang vật chất di truyền của cả 3 cừu tham gia vào thí nghiệm.
(4). Về bản chất sinh học, cừu Dolly không phải là con của bất kỳ 3 con cừu nào kể trên.
Số khẳng phát biểu đúng là:

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: B

2.

Cơ quan nào dưới đây chịu trách nhiệm trong quá trình phát sinh giao tử đực ở thực vật?

A:

Bao noãn nằm trong bầu nhụy.

B:

Đầu mút của các cánh hoa nơi có màu sặc sỡ.

C:

Đầu mút của vòi nhụy, nơi tiết ra hạt phấn và chất mất ngọt.

D:

Bao phấn nằm phía trên đầu của chỉ nhị

Đáp án: D

3.

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể

B:

Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống

C:

Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của mỗi trường

D:

Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong

Đáp án: C

A sai vì cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể, tăng tỉ lệ tử vong của quân thể

B sai vì cạnh tranh cùng loại chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường không cung cấp đủ nguồn sống

D sai vì cạnh tranh cùng loài là nguyện nhân thúc đẩy quá trình tiến hóa của quần thể

4.

Điều giải thích nào sau đây không đúng về tấn số hoán vị không v­ợct quá 50%:

A:

Các gen khác nhóm gen liên  kết có khuynh h­ớng liên kết là chủ yếu

B:

Các gen trong nhóm gen liên  kết có khuynh h­ớng liên kết là chủ yếu

C:

Sự trao đổi chéo th­ờng xẩy ra giữa 2 trong 4 crômatit của cặp NST t­ơng đồng

D:

Không phải mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều xẩy ra trao đổi chéo

Đáp án: A

5.

Trong việc tạo ưu thế lai,lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần nhằm mục đích

A:

Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất

B:

Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất

C:

Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.

D:

Xác định mối tương tác giữa các gen thuộc hệ gen nhân với các gen thuộc hệ gen tế bào chất.

Đáp án: B

Trong ưu thê lai thì lai thuận nghịch giữa các dòng thuần  để đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

Đáp án đúng B

6.

Dùng côn si xin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen.

A:

AAaaBbbb.

B:

AAAaBBbb.

C:

AAaaBBbb.

D:

AaaaBBbb.

Đáp án: C

7.

Chu trình sinh địa hoá là

A:

chu trình chuyển hoá các chất vô cơ và hữu cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ đó truyền trở lại môi trường.

B:

chu trình chuyển hoá các chất vô cơ và hữu cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.

C:

chu trình chuyển hoá các chất vô cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, rồi truyền trở lại môi trường.

D:

chu trình chuyển hoá các chất vô cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.

Đáp án: D

8.

Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:

A:

AaBb  x  Aabb.

B:

AaBB  x  aaBb.

C:

Aabb  x  AaBB.

D:

AaBb  x  AaBb.

Đáp án: D

9.

Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng

A:

cấu tạo nên cơ thể

B:

cấu tạo nên prôtêin

C:

mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin hoặc cấu trúc ARN

D:

mang thông tin quy định cấu trúc nên nhiễm sắc thể

Đáp án: C

10.

Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
 

A:

Aabb ×aaBb
 

B:

AaBb × AaBb
 

C:

AaBB ×AABb
 

D:

AaBB ×AaBb
 

Đáp án: A

Ta có phép lai A Aabb × aaBb = (Aa × aa)( bb x Bb) = 1:1:1:1

Đáp án A
 

11.

Đặc điểm nào không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?

A:

Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y.

B:

Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản.

C:

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung.

D:

Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào.

Đáp án: A

Đáp án A

12.

Gen không phân mảnh có:

A:

có vùng mã hoá liên tục.

B:

vùng mã hoá không liên tục.

C:

chỉ có đoạn intrôn.

D:

chỉ có exôn.

Đáp án: B

13.

Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để

A:

thay đổi mức phản ứng của giống gốc.   

B:

cải tiến giống có năng suất thấp.

C:

tạo dòng thuần chủng.

D:

kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.

Đáp án: C

14.

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở

A:

kỉ Jura

B:

kỉ Pecmi

C:

kỉ Đêvôn

D:

kỉ Cambri.

Đáp án: A

Đáp án đúng A

15.

Giả sự 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:

Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 200 240 160 185
Mật độ (cá thể/ha) 15 21 18 17

Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
  2. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C.
  3. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
  4. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B

A:

4

B:

2

C:

1

D:

3

Đáp án: C

Kích thước quần thể là tổng số cá thể, khối lượng hoặc năng lượng trong quần thể phù hợp với nguồn sống, không gian mà nó chiếm cứ, nên C là quần thể có kích thước nhỏ nhất (2880 cá thể) => I sai.

Quần thể có kích thước lớn nhất là qt B ( 5040 cá thể) => III sai.

IV, sai.

=> Có 1 ý đúng là II.

Nguồn: /