Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

Cập nhật: 14/11/2020

1.

Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ 4%, hai tính trạng đó di truyền:

A:

độc lập.

B:

liên kết không hoàn toàn.

C:

liên kết hoàn toàn.

D:

tương tác gen.

Đáp án: B

2.

Ở thực vật, nguyên tốt dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

A:

Bo.

B:

Cacbon. 

C:

Sắt.

D:

Môlipđen.

Đáp án: B

3.

Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.

IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: A

F1 phân li theo tỷ lệ 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.
Quy ước gen: A-B- : đỏ
A-bb : hồng
aaB- : vàng
aabb : trắng

→ F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ → I sai
→ Các cây F1 hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp 1 hoặc 2 cặp gen giảm phân sẽ không cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng
nhau → II sai
Lai phân tích cây F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × aabb
→ Fa hoa vàng (aaBb) chiếm tỷ lệ 25% → III đúng
Fa phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1: 1: 1:1 → IV sai

4.

Nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể vừa làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể:

A:

Ngẫu phối.

B:

Đột biến gen

C:

Chọn lọc tự nhiên.

D:

Giao phối không ngẫu nhiên.

Đáp án: C

5.

Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ 1 gen có 3000 nuclêôtit tham gia dịch mã. Quá trình tổng hợp prôtêin có 5 ribôxôm cùng trượt qua 4 lần. Số axit amin môi trường cung cấp là bao nhiêu?

A:

9960.

B:

9980.

C:

9995

D:

9996

Đáp án: B

6.

Giả thuyết về trạng thái dị hợp tử giải thích về hiện tượng  ưu thế lai có công thức lai :

A:

AABBCC   x   aabbcc.

B:

AABBcc     x   aabbCC.

C:

AABbCC     x   aabbcc.

D:

AABBcc     x   aabbCc.

Đáp án: A

7.

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong :

A:

tiến hoá, nghiên cứu di truyền.

B:

tiến hoá, chọn giống.

C:

chọn giống , nghiên cứu di truyền.

D:

tiến hoá, chọn giống, nghiên cứu di truyền.

Đáp án: D

8.

Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

A:

2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.

B:

2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.

C:

2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.

D:

2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

Đáp án: D

Giả sử : cặp số 5 có 2 chiếc NST là A và a

Cặp số 9 là B và b

1 chiếc của cặp NST só 5 không phân li, tạo ra tế bào con có : Aaa và A ↔ 2n+1 và 2n – 1

1 chiếc của cặp NST số 9 không phân li, tạo ra tế bào con có : Bbb và B ↔ 2n+1 và 2n – 1

→ vậy các tế bào con có thể có bộ NST là : AaaBbb và AB ↔ 2n +1 +1 và 2n – 1 – 1

Hoặc AaaB và Abbb ↔2n +1 – 1 và 2n – 1 + 1

9.

Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến:

A:

đã biểu hiện ra kiểu hình.

B:

gen hay đột biến nhiễm sắc thể.

C:

nhiễm sắc thể.

D:

mang đột biến gen.

Đáp án: A

10.

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A:

đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

B:

đột biến gen

C:

biến dị cá thể

D:

đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Đáp án: C

11.

Ở điều kiện chiếu sáng 14 giờ mỗi ngày, lúa mì trổ bông và cà chua ra hoa trong khi lúa nước không trổ bông. Tuy nhiên, nếu chiếu sáng 10 giờ mỗi ngày thì lúa nước trổ bông, cà chua vẫn ra hoa và lúa mì không trổ bông. Từ các thực nghiệm trên, có thể kết luận:

A:

Lúa mì và cà chua là cây ngày dài, còn lúa nước là cây ngày ngắn.

B:

Lúa mì là cây ngày dài, cà chua và lúa nước là cây ngày ngắn.

C:

Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây trung tính, lúa nước là cây ngày ngắn.

D:

Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây ngày ngắn và lúa nước là cây trung tính.

Đáp án: C

12.

Trong các tế bào sau đây của cây rêu, tế bào nào có bộ NST là 2n?

A:

Tế bào lá giả

B:

Tế bào cuống túi bào tử

C:

Tế bào rễ giả

D:

Tế bào thân giả

Đáp án: B

13.

Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể có thể tạo ra biến dị:

A:

không di truyền.

B:

tổ hợp.

C:

đột biến.

D:

di truyền.

Đáp án: A

14.

Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh đƣợc F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:

A:

100% cây cho hoa màu xanh

B:

100% cây cho hoa màu vàng

C:

75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh

D:

50% cây hoa vàng; 50% cây hoa xanh

Đáp án: A

15.

Sau khi quá trình thụ phấn và thụ tinh trên hoa được thực hiện, sự phát triển tiếp theo được thể hiện qua hiện tượng:

A:

Phần lớn các trường hợp, cánh hoa tiếp tục phát triển thành một bộ phận của quả và có tác dụng bao bọc, tạo vỏ quả.

B:

Noãn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, tế bào 3n tạo thành nội nhũ, ở một số loại hạt không có nội nhũ.

C:

Các tế bào đối cực, tế bào kèm sau quá trình thụ tinh sẽ phát triển thành vỏ hạt nên gọi là hạt kín.

D:

Thường thì các hạt có nội nhũ là cây một lá mầm, còn cây không nội nhũ là cây hai lá mầm, các hạt không có nội nhũ thì không dự trữ chất dinh dưỡng trong hạt.

Đáp án: B

Nguồn: /