Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

Cập nhật: 28/10/2020

1.

Ở một quần thể động vật có số lượng cá thể là 750 con. Dự đoán sau 1 năm quần thể này sẽ có bao nhiêu cá thể, nếu biết hàng năm quần thể này có mức sinh sản là 1,23; mức tử vong là 0,65; mức nhập cư là 0,3 và mức xuất cư là 0,5

A:

925

B:

1025

C:

1035

D:

1045

Đáp án: C

Ta có sự tăng kích thước của cá thể trong quần thể được tính theo công thức

Tăng = Mức sinh – Mức tử +  Mức nhập – Mức xuất =  1,23 – 0,65 + 0,3 – 0,5 = 0,38

Sau một năm thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ là 750 + 750 x 0,38 = 1035 cá thể

Đáp án đúng C

2.

Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xa), gen trội tương úng (XA) quy định máu đông bình thường. Bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây đúng.

A:

Con trai nhận gen XA từ mẹ

B:

Mẹ nhận gen bệnh từ bố chồng

C:

Con trai nhận gen Xa từ bố

D:

Mẹ bình thường có kiểu gen dị hợp XAXa

Đáp án: D

3.

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: \( AB \over ab\)Dd   x  \(AB \over ab\)Dd thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 49.5%.Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của F1?

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 24%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 8,5%.

(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 7/33.

A:

2

B:

3

C:

5

D:

4

Đáp án: A

4.

Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? 

A:

Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

B:

Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

C:

Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.

D:

Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Đáp án: C

5.

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?

A:

24 kiểu gen và 8 kiểu hình

B:

27 kiểu gen và 16 kiểu hình

C:

24 kiểu gen và 16 kiểu hình

D:

16 kiểu gen và 8 kiểu hình

Đáp án: A

6.

Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:

Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25
cá thể/ha.
IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể.

A:

4

B:

1

C:

3

D:

2

Đáp án: C

7.

Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?

A:

Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X).

B:

Thêm một cặp (A – T).

C:

Mất một cặp (A – T).

D:

Thay thế một cặp (G – X) bằng một cặp (A – T)

Đáp án: A

Đáp án A
Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X) làm tăng 1 liên kết hidro
B : Tăng 2
C : giảm 2
D : giảm 1

8.

Cơ chế nào sau đây được cho là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột biến mất đoạn? 

A:

Sự trao đổi chéo không tương hỗ giữa 2 NST không tương đồng. 

B:

Sự đóng xoắn của sợi nhiễm sắc gây ra sai khác trong quá trình nhân đôi.

C:

Do hoạt động ADN pôlimeraza của cơ thể đã không đảm bảo tính sửa chữa trong quá trình nhân đôi ADN. 

D:

 Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 NST trong cùng 1 cặp tương đồng

Đáp án: D

9.

Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A:

Nhân bản vô tính.

B:

Cấy truyền phôi.

C:

Gây đột biến.

D:

Dung hợp tế bào trần.

Đáp án: A

10.

Nhân tố nào dưới đây không làm mất cân bằng di truyền của quần thể?

A:

Giao phối ngẫu nhiên

B:

Chọn lọc tự nhiên

C:

Đột biến

D:

Di nhập gen giữa các quần thể

Đáp án: A

A. Giao phối ngẫu nhiên => không làm mất cân bằng di truyền của quần thể

B. chọn lọc tự nhiên => thay đổi tần số alen thành phần kiểu gen của quần thể

C. di- nhập gen => thay đổi tần số alen thành phần kiểu gen của quần thể

D. giao phối có lựa chọn. =>không làm thay đổi tần số alen, nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

11.

Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa  x aa, trong đó gen a gây bệnh ở người xác xuất đời con bị bệnh sẽ là:

A:

100%.

B:

75%.

C:

50%.

D:

25%.

Đáp án: C

12.

Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là

A:

\(1\over2\)

B:

\(1\over36\)

C:

\(1\over6\)

D:

\(1\over12\)

Đáp án: D

P: AAaa . Aa 
AAaa cho giao tử : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa 

Aa cho giao tử : 1/2A : 1/2a 

=> Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là : 1/6 x ½= 1/12

Đáp án đúng D

13.

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ

A:

23,4375%.

B:

 87,5625%

C:

 98,4375%

D:

 91,1625%

Đáp án: C

Đáp án đúng C

14.

Khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển thực vật, cho các luận điểm dưới đây:
(1). Sinh trưởng sơ cấp có sự kéo dài cơ thể thực vật được bắt nguồn từ quá trình nguyên phân và kéo dài tế bào.
(2). Mô phân sinh bên có nguồn gốc từ mô phân sinh đỉnh trong quá trình phát triển cá thể.
(3). Mạch rây thứ cấp có nguồn gốc từ quá trình phân chia và biệt hóa của tầng sinh mạch, mạch rây thứ cấp nằm ở bên trong tầng sinh mạch, sát với mạch gỗ thứ cấp.
(4). Điều kiện môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của thân cây dẫn đến việc hình thành vòng gỗ hàng năm.
Số phát biểu đúng là:

A:

1

B:

3

C:

2

D:

4

Đáp án: B

15.

Có bao nhiêu hóa chất sau đây có thể được dùng để tách chiết sắc tố quang hợp?

I. Axêtôn.            II. Cồn 90 – 960.       III. NaCl.

IV. Benzen.         V. CH4.

A:

3.

B:

2.

C:

4.

D:

1.

Đáp án: A

Đáp án A
Các chất I, II, IV có thê dùng để tách chiết sắc tố quang hợp

Nguồn: /