Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Khương Đình

Cập nhật: 28/10/2020

1.

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong mộtphép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏvà một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, khôngxảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây?

A:

Thể một.

B:

Thể ba.

C:

Thể không.

D:

Thể bốn.

Đáp án: A

2.

Ở người, những bệnh, hội chúng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A:

Bệnh máu khó đông, hội chúng Tơcnơ

B:

Bệnh ung thư máu ác tính, hội chúng tiếng mèo kêu

C:

Bệnh bạch tạng, hội chúng Đao

D:

Hội chúng tiếng mèo kêu, bệnh mù màu

Đáp án: B

3.

Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein từ một phân tử mARN có thể hình thành cấu trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của polyribosome:

A:

Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian

B:

Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác.

C:

Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian mà các ribosome có thể tổng hợp.

D:

Tăng năng suất tổng hợp các loại protein khác nhau phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào.

Đáp án: A

4.

Phép lai P: ♀(AB//ab)XDXd × ♂(AB//ab)XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh→→ giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV.F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A:

4

B:

1

C:

2

D:

3

Đáp án: D

F1: (A_B_) XDX- = 0,33

Ta có: XDXd x XDY => 1XDXD: 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY.

=> A_B_= 0,33: 0,5= 0,66

=> aabb= 0,66-0,5=0,16

=> ab= 0,4

=> f= 0,2 => II đúng

F1 có tối đa 40 loại kiểu gen => I sai.

Ta có được tỉ lệ giao tử:N

AB=ab=0,4

Ab=aB= 0,1

=> số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen = 0,34 AaBb x 0,25 XDXd= 0,085 => III đúng.

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng

= (0,66x0,25)A_B_XdY + (0,09x0,75)aaB_XD_+ (0,09x0,75)A_bbXD_= 0,3

=> IV đúng.

5.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axít amin

B:

Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X

C:

Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtionin.

D:

Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép

Đáp án: C

A sai. Vì một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho một axit admin ( trừ mã kết thúc )

B sai. Vì đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A,U,G,X

D sai. Vì phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạnh đơn.

6.

Điều nào sau đây không đúng khi mô tả quá trình diễn thế sinh thái?

A:

các chu trình sinh địa hóa ngày càng trở nên khép kín

B:

 thành phần loài ngày càng đa dạng, nhưng kích thước của mỗi quần thể bị thu hẹp dần

C:

chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã ngày càng quan trọng

D:

lưới thức ăn trong quần xã từ dạng mạng lưới phức tạp ngày càng đơn giản hóa

Đáp án: D

7.

Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường gen thứ tư có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là.

A:

1140. 

B:

360. 

C:

870. 

D:

2250 .

Đáp án: A

Trên NST thường: \({4 (4+1) \over 2 } = 10\) kiểu gen

Trên NST giới tính:

\(XX : { 2.2.3(2.2.3) + 1 \over 2} = 78 \) kiểu gen

XY: 2 . 2 . 3 . 3 = 36 kiểu gen 

=> Tổng số kiểu gen: 10 x (78 + 36) = 1140

Đáp án đúng A

8.

Cho các đặc điểm:
(1) Tập hợp nhiều cá thể cùng loài.
(2) Giữa các cá thể có thể cạnh tranh hoặc hỗ trợ.
(3) Giữa các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh đời con hữu thụ.
(4) Hai cá thể trong nhóm có thể có mối quan hệ hội sinh hoặc ức chế cảm nhiễm.
(5) Các cá thể trong quần thể giao phối có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
(6) Tập hợp các cá thể sống ở các sinh cảnh khác nhau.
Số lượng các đặc điểm của một quần thể điển hình là:

A:

2

B:

3

C:

4

D:

5

Đáp án: B

9.

Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. cho rằng cú mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Tỉ lệ cây có chiều cao 90 cm ở F2 là bao nhiêu?

A:

1/64

B:

1/32

C:

1/16

D:

1/4

Đáp án: A

10.

Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ  - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi  - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi

B:

Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học

C:

Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ

D:

Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ

Đáp án: C

11.

Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm được gọi là phép lai kiểm nghiệm hay còn được gọi là phép lai?

A:

Lai phân tích

B:

Lai xa.

C:

Lai kinh tế

D:

Lai khác dòng

Đáp án: A

12.

Tác nhân hoá học 5 - brôm uraxin (5 - BU) là chất đồng đẳng của timin gây đột biến dạng

A:

mất cặp A - T.

B:

thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.

C:

thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.

D:

mất cặp G - X.

Đáp án: C

13.

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A:

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen

B:

Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể

C:

Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể

D:

Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến

Đáp án: B

14.

Các nghiên cứu di truyền cho thấy, hệ nhóm máu ABO ở người do 1 locus đơn gen gồm
3 alen chi phối với mối quan hệ trội - lặn như sau: IA
= IB
> IO
. Cho các khẳng định sau về sự di truyền của tính trạng nhóm máu ở một số gia đình:
(1). Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh ra chỉ có 1 nhóm máu.
(2). Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O hoặc gia đình này có các con với nhóm máu A và O.
(3). Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm máu khác nhau.
(4). Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang máu A.
Số các khẳng định đúng là:

A:

3

B:

2

C:

4

D:

1

Đáp án: A

15.

Nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh trong một gia đình, người ta xây dựng được phả hệ dưới đây:

 

Biết rằng, alen gây bệnh là lặn so với alen quy định tính trạng bình thường.
Trong số các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng:
(1). Chưa có đủ dữ liệu để xác định bệnh do gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính.
(2). Kiểu gen của những người I-1; II - 4; II - 5 và III-1 lần lượt là XAXA, XAXa, XaXvà XAXa
(3). Các cơ thể bị bệnh đều mang cặp alen đồng hợp lặn
(4). Các cơ thể không bị bệnh đều phải chứa alen trội chi phối tính trạng.

A:

3

B:

1

C:

2

D:

4

Đáp án: C

Nguồn: /