Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường Trường THPT Quang Trung - Hà Đông

Cập nhật: 28/10/2020

1.

Ở một loài côn trùng, màu sắc cánh được chi phối bởi mô hình di truyền sau:

                     E1             E2               E3
Tiền chất trắng 1 --> Tiền chất trắng 2 --> Sắc tố cam --> Sắc tố đỏ
Mỗi bước của quá trình chuyển hóa trên được xúc tác bởi 1 enzyme E1, E2 và E3 như mô tả, mỗi enzyme do alen trội của locus chi phối, alen lặn không tạo ra sản phẩm hoạt động. Cho những cá thể có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen giao phối với nhau, ở đời con xác suất bắt gặp cá thể cánh có màu khác màu trắng chiếm tỷ lệ:

A:

18/64

B:

18/32

C:

28/64

D:

7/32

Đáp án: B

2.

Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

A:

Thằn lằn.

B:

Ếch đồng.

C:

Cá chép.

D:

Sư tử.

Đáp án: C

Đáp án C
Cá chép hô hấp bằng mang

3.

Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?

A:

Cơ quan thoái hoá

B:

Cơ quan tương tự

C:

Cơ quan tương đồng

D:

Hoá thạch

Đáp án: D

4.

Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là

A:

30%.

B:

10%.

C:

25%.

D:

50%.

Đáp án: C

Đáp án C

5.

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 51%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) Fcó 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72 %.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24%

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

A:

2

B:

3

C:

4

D:

5

Đáp án: B

Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1gồm 100% cây thân cao, quả tròn → Thân cao, quả tròn là những tính trạng trội so với thân thấp, quả dài.

Quy ước: A: cao, a: thấp, B: tròn, b dài

Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64% → cây có kiểu hình thân thấp, quả dài (aabb) chiếm tỉ lệ: 51% - 50% = 1%% = 10%ab . 10%ab

ab = 8% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, f hoán vị = 8.2 = 16%, F1: Ab/aB

Xét các phát biểu của đề bài:

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng

(2) đúng. có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn là:

Ab/Ab,Ab/ab,aB/ab,aB/aB

3) sai. Tỉ lệ kiểu gen giống F1: Ab/aB=2.Ab.aB=2.0,4.0,4=32%

Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen F1: 1 - 35,28% = 68%

(4) sai vì F1 xảy ra hoán vị với tần số 20%

(5) đúng vì cây thấp, tròn Fchiếm tỉ lệ: 25% - 1% = 24%

6.

tARN có bộ ba đối mã 5'..AUX..3' thì trên mạch bổ sung của gen tương úng là các nuclêotit

A:

3'..XTA..5'.

B:

5'..TAG..3'.

C:

5'..ATX.3'.

D:

5'..GAT..3'.

Đáp án: D

7.

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao hoa trắng và cây thân thấp hoa đỏ, đời F1 thu được 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau bao gồm 1 cao, trắng: 1 cao, đỏ: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ. Từ kết quả phép lai nói trên, kết luận nào dưới đây KHÔNG chính xác?

A:

Hai cặp tính trạng chỉ có thể do 2 cặp gen phân ly độc lập chi phối.

B:

Muốn xác định chính xác quy luật di truyền chi phối 2 phép lai trên cần thực hiện ít nhất 1 phép lai nữa có sử dụng các cá thể đời con F1.

C:

Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể được dùng để giải thích quy luật chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạng kể trên.

D:

Có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ liên quan đến cặp NST chứa 2 cặp gen nói trên.

Đáp án: A

8.

Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 

A:

Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B:

Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn

C:

Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.

D:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Đáp án: A

Đáp án đúng A

9.

Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của xích thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90%. Ý nào không phải là nguyên nhân của quy luật trên?

A:

Một phần không được sinh vật sử dụng

B:

phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường

C:

một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết

D:

 một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật

Đáp án: B

10.

Thành phần chính của phân lân supephotphat kép là:

A:

Ca(H2PO4)2 và CaSO4 

B:

Ca3(PO4)2 

C:

NH4H2PO4

D:

Ca(H2PO4)2

Đáp án: D

11.

Ở một quần thể động vật có số lượng cá thể là 750 con. Dự đoán sau 1 năm quần thể này sẽ có bao nhiêu cá thể, nếu biết hàng năm quần thể này có mức sinh sản là 1,23; mức tử vong là 0,65; mức nhập cư là 0,3 và mức xuất cư là 0,5

A:

925

B:

1025

C:

1035

D:

1045

Đáp án: C

Ta có sự tăng kích thước của cá thể trong quần thể được tính theo công thức

Tăng = Mức sinh – Mức tử +  Mức nhập – Mức xuất =  1,23 – 0,65 + 0,3 – 0,5 = 0,38

Sau một năm thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ là 750 + 750 x 0,38 = 1035 cá thể

Đáp án đúng C

12.

Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Duy trì đa dạng sinh học.
(2) Lấy đất rừng làm nương rẫy.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
 

A:

(1), (2), (5)
 

B:

(2), (3), (5)
 

C:

(1), (3), (4)
 

D:

(2), (4), (5)
 

Đáp án: C

Các biện pháp góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên là: (1), (3) ,(4) Lấy đất rừng làm nương rẫy => sạt lở đất, xói mòn,…

Trong nông nghiệp nên tăng sử dụng các loaijphana bón sinh học

Đáp án C
 

13.

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong :

A:

tiến hoá, nghiên cứu di truyền.

B:

tiến hoá, chọn giống.

C:

chọn giống , nghiên cứu di truyền.

D:

tiến hoá, chọn giống, nghiên cứu di truyền.

Đáp án: D

14.

Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xam nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình ở F2 như thế nào?

A:

9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng

B:

12 lông xám nâu : 3 lông đen : 1 lông trắng

C:

9 lông xám nâu : 1 lông đen : 1 lông trắng

D:

9 lông xám nâu : 4 lông đen : 5 lông trắng

Đáp án: A

P : xám x trắng(đồng hợp lặn)

F1: 48 nâu (1) : 99 trắng (2) : 51 đen(1)

F1 có tổ hợp = 4 giao tử P x 1 giao tử P(đồng hợp lặn)

->Xám P cho 4 loại giao tử ->xám dị hợp 2 cặp gen.

-> trắng : aabb, A-bb; đen: aaB-, xám: A-B-
P(t/c): đen x trắng -> xám

aaBB xAAbb -> F1: AaBb x AaBb -> F2 : 9 A-B : xám; 3 aaB-: đen; 4 (3A-bb, 1aabb): trắng

15.

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀aaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n-1, dạng 2n+1 lần lượt là

A:

3, 3.

B:

5, 5 .

C:

2, 2.

D:

6, 6.

Đáp án: A

Đáp án A

Nguồn: /