Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Cập nhật: 07/11/2020

1.

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:

A:

Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi locus biến đổi theo một hướng xác định.

B:

Quy định chiều hướng, nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa.

C:

Làm cho thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể thay đổi đột ngột trong một khoảng thời gian ngắn.

D:

Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của các cá thể mang nhiều đặc điểm thích nghi với các điều kiện của môi trường.

Đáp án: B

2.

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

A:

Valin.

B:

Mêtiônin.

C:

Glixin.

D:

Lizin.

Đáp án: B

3.

Trong quá trình sinh trưởng của thực vật hai lá mầm, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A:

Mô phân sinh đỉnh quyết định quá trình sinh trưởng thứ cấp của cây, làm cây tăng chiều cao.

B:

Các tế bào mô phân sinh đỉnh có nguồn gốc từ mô phân sinh bên nhờ quá trình biệt hóa tế bào.

C:

Các tế bào mô phân sinh thuộc tầng sinh trụ phân chia tạo ra các tế bào con, các tế bào này vừa có thể biệt hóa thành mạch gỗ cũng có thể biệt hóa thành mạch rây.

D:

Sự sinh trưởng thứ cấp của cây hai lá mầm giúp cây tăng chiều cao, có ý nghĩa trong quá trình vươn lên tìm ánh sáng.

Đáp án: C

4.

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.

Xét các dự đoán sau:

(1) Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.
(3) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là 40,75%.
(4) Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.
(5) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.

Số dự đoán không đúng là:

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: C

5.

Cây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n +1) Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn chiếm:

A:

1/6

B:

2/6

C:

2/9

D:

1/9

Đáp án: D

Cây AAaa cho giao tử : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

Cây Aaa cho giao tử : 1/3A : 2/3a

P: AAaa x Aaa

F1 : KH lặn : aaa = 1/6 x 2/3 = 1/9

6.

Ở người, alen A quy định mũi cong là trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng; alen B quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt xanh. Các locus này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để sinh ra con có cả 4 lớp kiểu hình: Mũi cong, mắt đen; mũi cong, mắt xanh; mũi thẳng, mắt đen; mũi thẳng, mắt xanh thì có tối đa bao nhiêu kiểu gen của người bố có thể sinh ra các con như trên?

A:

4

B:

2

C:

3

D:

1

Đáp án: A

Do không khống chế kiểu gen của người mẹ nên ta có thể có các phép lai sau :

♂AaBb x♀ aabb

♂ Aabb x♀ aaBb

♂ aaBb x ♀Aabb

♂ aabb x ♀AaBb

Người bố có thể là 1 trong 4 kiểu gen sau , con sinh ra có thể có đủ các KH trên : AaBb, Aabb, aaBb , aabb

Đáp án đúng A

7.

Trong một sinh cảnh có nhiều loài cùng phát sinh từ một loài gốc ban đầu, chúng là những loài có mối quan hệ họ hàng gần. Trong quá trình sống, chúng sử dụng các yếu tố sống của môi trường giống nhau. Sự cạnh tranh giữa các loài này thường:

A:

làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.

B:

làm cho các loài này đều bị tiêu diệt.

C:

làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.

D:

làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.

Đáp án: A

8.

Cơ sở của biện pháp tránh thai bằng cách tính toán ngày rụng trứng là:

A:

Lựa chọn thời điểm trước khi trứng rụng vài ngày, việc quan hệ tình dục sẽ không dẫn đến mang thai.

B:

Tránh quan hệ tình dục vào những ngày giữa chu kỳ kinh nguyệt để tinh trùng không gặp được trứng và tiến hành thụ tinh.

C:

Lựa chọn thời điểm ngay sau thời điểm rụng trứng để quan hệ tình dục, vì trứng đã rụng rồi nên không thể thụ thai được nữa.

D:

Tính toán ngày rụng trứng để lựa chọn một ngày nằm giữa chu kỳ kinh nguyệt, thời điểm khó thụ thai nhất để giao phối.

Đáp án: B

9.

Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là:

A:

840

B:

3840

C:

2160

D:

2000

Đáp án: C

Hướng dẫn: tròn,chín muộn = 160/4000 = 0.04 (ab/ab) -> ab = 0.2 , f = 40% Tỉ lệ Hạt dài, chín sớm = 0.5 + 0.04 = 0.54 Số cây Hạt dài, chín sớm = 0.54 x 4000 = 2160

10.

Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.Coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.Coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?

A:

8

B:

2

C:

6

D:

4

Đáp án: B

Đáp án B

Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15, sau khi cho nhân đôi 5 lần trong môi trường N14 thì 2 mạch chứa N15 nằm trong 2 phân tử ADN khác nhau.

11.

Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?

A:

Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học.

B:

Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp.

C:

Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp.

D:

Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài.

Đáp án: C

12.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, kiểu gen của cây H là

A:

Ab/ab

B:

Ab/aB

C:

AB/ab

D:

aB/ab

Đáp án: C

Đáp án C

A: cao >> a: thấp; B: tròn >> b: bầu dục

- H x cây 1 → 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

Cao/thấp = (210+150)/(90+30) = 3 : 1 → Aa x Aa

Tròn/bầu dục = (210+30) /(150+30) = 1 :1 → Bb x bb

→ (Aa, Bb) x (Aa,bb)

- H x cây 2 → 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Cao/thấp = (210+30)/(90+150) = 1:1 → (Aa x aa)

Tròn/bầu dục = (210 + 150)/(90+30) = 3:1 → (Bb x Bb)

→ (Aa,Bb x aa,Bb)

Vậy cây H dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb)

Ở phép lai với cây 1 tỉ lệ kiểu hình thấp - bầu dục = 90/(210+150+90+30) = 90/480 = 0,1875
18,75%ab/ab = 37,5%abx50%ab
Nhận thấy giao tử ab = 37,5% > 25% -> đây là giao tử liên kết gen -> Kiểu gen của cây H là dị hợp tử đều AB/ab

13.

Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối:

A:

Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông

B:

Bệnh rối loạn chuyển hóa phenyl keto niệu

C:

Bệnh máu khó đông và thiếu máu hồng cầu liềm

D:

Bệnh tiếng khóc mèo kêu và ung thư máu

Đáp án: A

14.

Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột  biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOABCDE*FGH và PQ*R thuộc dạng đột biến:

A:

đảo đoạn ngoài tâm động.

B:

chuyển đoạn không tương hỗ.

C:

đảo đoạn có tâm động.

D:

chuyển đoạn tương hỗ.

Đáp án: B

15.

Ở người, bệnh máu khó đông do một đột biến gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Trong một gia đình có người bố và mẹ đều không bị mắc bệnh máu khó đông. Họ sinh được một con gái bình thường và một con trai mắc bệnh máu khó đông, người con gái lấy một người chồng bình thường, khả năng cặp vợ chồng này sinh được con trai không mắc bệnh là

A:

50%

B:

6,25%

C:

37,5%

D:

25%

Đáp án: C

Nguồn: /