Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Xuân Giang

Cập nhật: 27/10/2020

1.

So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?

       (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.

       (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.

       (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.

       (4) Không gây ô nhiễm môi trường.

A:

(2) và (3).

B:

(1) và (2).

C:

(1) và (4).

D:

(3) và (4).

Đáp án: C

2.

Tính đặc hiệu của mã di truyền trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở:

A:

Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 bộ mã di truyền.

B:

Mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

C:

Sự khớp mã giữa codon và anticodon trong quá trình dịch mã là đặc hiệu theo nguyên tắc bổ sung.

D:

Mỗi mã di truyền chi phối cho một số axit amin do số bộ mã nhiều hơn số axit amin.

Đáp án: B

3.

Bố mẹ đều bình thường, sinh được con gái bình thường, một con trai bị  bệnh Z và một con trai bình thường. Người con trai bình thường lấy vợ bình thường và sinh con gái bị bệnh Z. Có thể kết luận bệnh Z này nhiều khả năng chi phối bởi gen

A:

Trội trên NST thường

B:

Lặn trên NST giới tính X

C:

Lặn trên NST thường

D:

Trội trên NST giới tính

Đáp án: C

Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn

Bố bình thường sinh con gái bị bệnh => gen lặn nằm trên NST thường

Đáp án đúng C

4.

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen

(2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. 

(3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. 

(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. 

A:

3

B:

1

C:

4

D:

2

Đáp án: B

Đáp án đúng B

5.

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

A:

gen đa hiệu.

B:

gen tăng cường.

C:

gen điều hòa.

D:

gen trội.

Đáp án: A

Đáp án A
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu

6.

Tác dụng sinh lí nào sau đây không phải của hormone Auxin?

A:

Kích thích quá trình phân chia tế bào.

B:

Duy trì ưu thế ngọn, tạo điều kiện cho sự phát triển của ngọn cây, ức chế sự phát triển của chồi bên.

C:

Kích thích tạo quả và tăng tỉ lệ đậu của quả non, duy trì sự trẻ hóa.

D:

Tăng tốc độ phân giải tinh bột ở hạt, củ và kích thích sự nảy mầm của hạt.

Đáp án: D

7.

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Trên 1 cặp NST khác so với 2 cặp gen trên có 1 locus 2 alen D chín sớm, d chín muộn. Từ phép lai bố mẹ dị hợp các cặp gen, đời con thu được 8 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài, trắng, chín muộn chiếm tỷ lệ 1%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể là

A:

54%.

B:

4%.

C:

1%.

D:

63%

Đáp án: C

8.

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở E.coli, gen điều hòa operon này sẽ phiên mã tạo ra mARN trong điều kiện nào?

A:

Chỉ khi môi trường có chất cảm ứng lactose

B:

Chỉ khi operon Lac không có protein điều hòa bám vào operater

C:

Gen điều hòa tạo ra sản phẩm mARN trong mọi điều kiện.

D:

Gen điều hòa liên kết với Operon Lac.

Đáp án: C

9.

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:

A:

Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

B:

Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.

C:

Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

D:

Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng.

Đáp án: B

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng

1.Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến

2.Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

3. Tạo dòng thuần chủng.

10.

Gen S có 186 xistôzin và tổng số liên kết hyđrô là 1068 bị đột biến thay 1 cặp nuclêôtit thành gen lặn s nhiều hơn S là 1 liên kết hyđrô. Số lượng mỗi loại nuclêôtit ở gen lặn s là

A:

G = X = 187 ; A = T = 254.

B:

G = X = 186 ; A = T = 255.

C:

G = X = 185 ; A = T = 256.

D:

G = X = 184 ; A = T = 257.

Đáp án: A

gen S có 186 X, 2A +3X = 1068 → A = 255 Gen bị đột biến thay 1 cặp nucleotide → gen lặn nhiều hơn 1 liên kết hidro → dạng đột biến thay cặp A-T bằng cặp G-X

11.

Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ

A:

Từ trước phiên mã đến sau dịch mã

B:

Phiên mã

C:

Dịch mã

D:

Ở giai đoạn trước phiên mã

Đáp án: B

Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã

Đáp án B

D sai, điều hòa ở giai đoạn trước phiên mã thường xảy ra ở sinh vật nhân thực, khi mà ADN là mạch thẳng, cấu thành nên NST. Độ cuộn xoắn của từng vùng  NST sẽ cho phép gen ở vị trí ấy phiên mã nhiều hay ít.

C sai, ở sinh vật nhân sơ, do màng nhân chưa được hình thành đầy đủ gen phiên mã ra xong có thể tham gia dịch mã luôn, thường không có cơ chế điều hòa ở giai đoạn này

12.

Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 3 cặp gen, mỗi cặp gen chi phối 1 cặp tính trạng, trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AB//ab Dd x AB//ab Dd thu được ở đời con có tỷ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội chiếm 49,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân bình thường, diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau. Trong số các kết luận dưới đây:
(1). Hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%
(2). Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd chiếm 16,25%
(3). Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 30%
(4). Số cá thể có kiểu gen giống P chiếm tỷ lệ 6,25%
Số kết luận đúng là:

A:

3

B:

4

C:

2

D:

1

Đáp án: C

13.

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

A:

Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

B:

Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

C:

Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.

D:

Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Đáp án: D

14.

Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n của loài tạo thể:

A:

tam nhiễm.

B:

tam bội.

C:

ba nhiễm kép.

D:

tam nhiễm kép.

Đáp án: B

15.

Hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân chuẩn chịu sự kiểm soát bởi :

A:

gen điều hoà, gen tăng cường và gen gây bất hoạt.

B:

cơ chế điều hoà ức chế, gen gây bất hoạt.

C:

cơ chế điều hoà cảm ứng, gen tăng cường.

D:

cơ chế điều hoà cùng gen tăng cường và gen gây bất hoạt.

Đáp án: D

Nguồn: /