Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Cập nhật: 26/10/2020

1.

Ở một loài thực vật, một locus 2 alen nằm trên cặp NST số 1. NST bị đột biến thể tứ bội, thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n bình thường. Cho rằng không phát sinh các đột biến mới, xét các phép lai giữa các thể tứ bội sau đây:
(1) AAAa x AAAa    (2) Aaaa x Aaaa
(3) AAaa x AAAa    (4) AAaa x Aaaa
Tính theo lí thuyết các phép lai nào cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?

A:

(1), (3).

B:

(1), (2).

C:

(2), (3).

D:

(1), (4).

Đáp án: B

2.

Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là

A:

gen

B:

nuclêôtit.

C:

bộ ba mã hóa

D:

triplet

Đáp án: A

3.

Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?
 

A:

Bố
 

B:

Mẹ
 

C:

Bà nội
 

D:

Ông nội
 

Đáp án: B

A- bình thường

a- mù màu

Người con trai mù màu có kiểu gen Xa Y → Nhận Xa từ mẹ

Đáp án B
 

4.

Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

A:

Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng

B:

Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.

C:

Tập hợp thân leo trong rừng mưa nhiệt đới

D:

Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.

Đáp án: B

5.

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?

A:

Trong mỗi chạc hình chữ Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’.

B:

Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.

C:

Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.

D:

Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể.

Đáp án: A

Ý sai là A: vì enzyme ADN polimerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’

6.

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A:

0,4852 AA : 2802 Aa : 0,2346aa

B:

0,22 AA : 0,52 Aa : 0,26 aa

C:

45 AA : 510 Aa : 1445 aa

D:

22 AA : 86 Aa : 72aa

Đáp án: C

Cách kiểm tra nhanh từ tỷ lệ các kiểu gen: AA x aa = \(({ Aa \over 2})^2\)

Ở đáp án C: 0,0225AA : 0,255Aa : 0,7225aa thỏa mãn

Đáp án đúng C

7.

Trong số các phát biểu dưới đây về sự phân bố các cá thể trong quần thể, phát biểu nào KHÔNG chính xác?

A:

Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

B:

Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C:

Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

D:

Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chông lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

Đáp án: B

8.

Ở một loài thực vật tính trạng quả do 2 cặp gen A(a) và B(b) quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen D(d) quy định. Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng thu được kết quả 84 cây quả tròn, hao vàng; 216 cây quả tròn, hoa trắng; 516 cây quả dài, hoa vàng; 384 cây quả dài, hoa trắng

A:

Ad/aD Bb x ad/ad bb

B:

AaBbDd x aabbdd

C:

BD/bd Aa x bd/bdaa 

D:

AD/ad Bb x ad/adbb

Đáp án: D

9.

Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là

A:

nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen

B:

tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau

C:

tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu

D:

tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu

Đáp án: A

10.

Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì:

A:

enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5,  - 3, .

B:

enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3,  - 5, .

C:

enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5,  - 3, .

D:

hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ xung.

Đáp án: A

11.

Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì:

A:

Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.

B:

Làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái.

C:

Làm phong phú nguồn sống của môi trường.

D:

Làm các cá thể khác nhau của các loài khác nhau bị tiêu diệt.

Đáp án: B

12.

Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có\(T + X \over A +G\)= 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo mộtchuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cácloại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

A:

A + G = 20%; T + X = 80%.

B:

A + G = 25%; T + X = 75%

C:

A + G = 80%; T + X = 20%

D:

A + G = 75%; T + X = 25%

Đáp án: A

Theo bài ra  trên mạch khuôn có:  T + X =  \(1 \over 5\) = 20 %;  A + G = \(4 \over 5\) = 80 %

suy ra trên mạch bổ sung tạo ra từ mạch khuôn có: T + X = \(4 \over 5\) = 80 % ;  A + G = \(1 \over 5\) = 20 %

→ Đáp án A

13.

Bộ ba mã mở đầu nằm trên vùng nào của gen cấu trúc?

A:

Vùng mã hóa

B:

Vùng xếp cuộn

C:

Vùng kết thúc

D:

Vùng điều hòa

Đáp án: A

14.

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

A:

Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

B:

Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

C:

Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.

D:

Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.

Đáp án: C

15.

Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên NST đó là

A:

DABC

B:

 ABCD

C:

BACD

D:

ACBD

Đáp án: A

Nguồn: /