Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Tân Lập

Cập nhật: 04/11/2020

1.

Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAXa là:

A:

XA và Xa.

B:

XAXA, XaXa và 0.

C:

XAXA và 0.

D:

XaXa  và 0.

Đáp án: B

2.

Ở một loài thực vật, khi lai giữa các cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thu được F2. Để các cây F2 có tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 9:3:3:1 cần có các điều kiện nào sau đây:

(1) Số lượng cá thể đem lai phải lớn.

(2) Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn

(3) Các gen phân ly độc lập hoặc hoán vị gen với tần số 50%

(4) Không phát sinh đột biến

Số điều kiện đúng là:

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: D

F2 phân ly 9:3:3:1 thì cần có các điều kiện 1,2,3,4

3.

Ở một loài chim cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn lông, ngắn thẳng , F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện ở chim mái: 20 lông dài, xoăn: 20 lông ngắn, thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài xoăn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là

A:

20%

B:

25%

C:

10%

D:

5%

Đáp án: A

4.

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, múc xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính

A:

300 nm

B:

11 nm

C:

30 nm

D:

700 nm

Đáp án: A

5.

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho cây quả đỏ, chín sớm giao phấn với cây quả vàng chín muộn (P), thu đuợc F1 có 4000 cây gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 1160 cây quả đỏ chín sớm. biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F1 có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng ?
I. Tỷ lệ cây quả đỏ, chín muộn nhỏ hơn tỉ lệ cây quả đỏ, chín sớm.
II. Tỷ lệ cây quả vàng, chín sớm là 46%.
III. Cây quả vàng, chín muộn có số luợng thấp nhất.
IV. Tần số hoán vị gen là 40%.

A:

4.

B:

2.

C:

1.

D:

3.

Đáp án: C

6.

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, khi lai con cái thuần chủng chân thấp, mắt đỏ với con đực thuần chủng chân cao, mắt trắng được F1 có tỷ lệ 1⁄2 ♀ chân cao, mắt trắng và 1⁄2 ♂ chân cao, mắt đỏ. Tạp giao F1 được tỷ lệ kiểu hình về chiều dài chân và màu mắt ở F2 như thế nào?

A:

9 : 3 : 3 : 1

B:

4 : 4 : 1 : 1

C:

3 : 3 : 1 : 1

D:

1 : 1 : 1 : 1

Đáp án: C

7.

Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

5 con bò này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau

B:

Trong cùng một điều kiện sống, 5 bò con này thường có tốc độ sinh trường giống nhau

C:

5 bò con này có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen

D:

5 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con

Đáp án: B

Trong kĩ thuật chia cắt phôi, khi ta tách một phôi có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Nếu không xảy ra đột biến và trong cùng một điều kiện sống thì 5 con bò này thường sẽ có tốc độ sinh trưởng như nhau

8.

Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nẳm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Hiện nay, người phụ nữ ở thế hệ thứ 2 đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu?

 

A:

3%

B:

75%

C:

22%.

D:

25%

Đáp án: C

Gen a quy định máu khó đông, gen b quy định mù màu

Thế hệ I: Người bố: \(X^a_bY\) , luôn truyền \(X^a_b\) cho con gái 

=> Thế hệ II: \(X^A_BX^a_b\)\(X^a_BY\)

\(X^A_BX^a_b\) , f = 12% → \(X^A_B = 0,44\)

\(X^a_B \)  →  Y = 0,5 

=> Xác suất sinh con trai không bị cả 2 bệnh: 0,44 . 0,5 = 0,22 = 22%

Đáp án đúng C

9.

Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3- thành N2?

A:

Vi khuẩn amôn hóa.

B:

Vi khuẩn cố định nitơ.

C:

Vi khuẩn nitrat hóa.

D:

Vi khuẩn phản nitrat hóa.

Đáp án: D

10.

Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì

A:

một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.

B:

tạo nên thể tứ bội.      

C:

toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.          

D:

tạo nên thể dị đa bội.

Đáp án: C

11.

Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

A:

AA x Aa

B:

Aa x aa

C:

aa x aa

D:

aa x AA

Đáp án: B

Để sinh con mắt xanh và con mắt đen thì cả bố và mẹ đều phải có alen a, ít nhất 1 trong 2 người có A
Chọn B

12.

Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây ?

A:

I và IV; II và V.

B:

II và IV; III và V. 

C:

I và V; II và VI.

D:

I và IV; III và VI.

Đáp án: D

Vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng I và IV ; III và VI

13.

Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của một loài có 12 nhiễm sắc thể, trong tế bào cá thể B chỉ có 1 nhiễm sắc thể ở cặp thứ 4, cá thể đó là thể:

A:

một nhiễm.

B:

tam bội.

C:

đa bội lẻ.

D:

đơn bội lệch.

Đáp án: A

14.

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể thuộc đột biến:

A:

mất đoạn. 

B:

đảo đoạn,.

C:

lặp đoạn.

D:

chuyển đoạn.

Đáp án: C

15.

Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con  đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là

A:

40%.

B:

20%.

C:

30%.

D:

10%.

Đáp án: B

Đáp án B
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X Quy ước gen : A- thân xám ; a- thân đen ; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng
P : X BA X BA XbaY F1 : XBA Xba X BAY
Tỷ lệ con đực thân xám mắt trắng : XbAY 0,05 XbA 0,1 f 20%

Nguồn: /