Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Sơn Tây

Cập nhật: 31/10/2020

1.

Giả sự 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:

Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 200 240 160 185
Mật độ (cá thể/ha) 15 21 18 17

Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
  2. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C.
  3. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
  4. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B

A:

4

B:

2

C:

1

D:

3

Đáp án: C

Kích thước quần thể là tổng số cá thể, khối lượng hoặc năng lượng trong quần thể phù hợp với nguồn sống, không gian mà nó chiếm cứ, nên C là quần thể có kích thước nhỏ nhất (2880 cá thể) => I sai.

Quần thể có kích thước lớn nhất là qt B ( 5040 cá thể) => III sai.

IV, sai.

=> Có 1 ý đúng là II.

2.

Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ

A:

\(25 \over 64\)

B:

\(39 \over 64\)

C:

\(1 \over 4\)

D:

\(3 \over 8\)

Đáp án: A

Cánh ngắn F1: aa => Tần số các alen ở con cái: PA = 0, qa= 1

P ngẫu phối cho F1 25% = 0,25 aa => tần số alen A ở giới đực qa = 0,25 => PA= 0,75

=> F1: 0,75Aa: 0,25aa

Tính lại tần số alen của F1: PA= \(0,75 \over 2\) = 0,375; qa = 0,625

=> Cánh ngắn F2 = 0,625 x 0,625 = \(25 \over 64\)

=> Đáp án A

3.

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai  cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là

A:

7,94% và 21,09%.

B:

7,94% và 19,29%.

C:

7,22% và 20,25%.

D:

7,22% và 19,29%.

Đáp án: B

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 4 cặp gen:\(1 \over 2\)Aa . \(2 \over 4\)Bb . { (0,5 - \(f \over 2\))2 x 2 + (\(f \over 2\) . 2)}D -E - = 7,94%

Tỷ lệ kiểu hình trội 4 tính trạng: \(1 \over 2\) A- .  \(3 \over 4\) B- .{(0,5 - \(f \over 2\))2 . 2 + (\(f \over 2\) . 3) + (0,5 - \(f \over 2\)). \(f \over 2\) . 4)}B-D- = 19,29%

=> Đáp án B

4.

Vận động tự vệ của cây trinh nữ thuộc loại?

A:

ứng động sinh trưởng.

B:

hướng động dương.

C:

hướng động âm.

D:

ứng động không sinh trưởng.

Đáp án: D

Đáp án D

5.

Khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển thực vật, cho các luận điểm dưới đây:
(1). Sinh trưởng sơ cấp có sự kéo dài cơ thể thực vật được bắt nguồn từ quá trình nguyên phân và kéo dài tế bào.
(2). Mô phân sinh bên có nguồn gốc từ mô phân sinh đỉnh trong quá trình phát triển cá thể.
(3). Mạch rây thứ cấp có nguồn gốc từ quá trình phân chia và biệt hóa của tầng sinh mạch, mạch rây thứ cấp nằm ở bên trong tầng sinh mạch, sát với mạch gỗ thứ cấp.
(4). Điều kiện môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của thân cây dẫn đến việc hình thành vòng gỗ hàng năm.
Số phát biểu đúng là:

A:

1

B:

3

C:

2

D:

4

Đáp án: B

6.

Tên gọi của các bậc cấu trúc NST tính từ nhỏ đến lớn là:

A:

ADN = > Sợi cơ bản => Sợi nhiễm sắc => Cromatit => Vùng xếp cuộn => NST

B:

ADN = > Sợi cơ bản => Sợi nhiễm sắc => Vùng xếp cuộn => NST =>Cromatit

C:

ADN = >Sợi nhiễm sắc => Sợi cơ bản => Vùng xếp cuộn => Cromatit => NST

D:

ADN = > Sợi cơ bản => Sợi nhiễm sắc => Vùng xếp cuộn => Cromatit => NST

Đáp án: D

7.

Đột biến lệch bội là những biến đổi 

A:

Xảy ra trong cấu trúc của NST

B:

Xảy ra trong cấu trúc của gen

C:

Về số lượng của NST, xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng

D:

Về số lượng của NST, xảy ra ở tất cả các cặp NST tương đồng

Đáp án: C

Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng của NST, xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.

8.

Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải

B:

Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2

C:

. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.

D:

Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

Đáp án: D

A – sai, không phải tất cả nấm đều là sinh vật phân giải như: nấm kí sinh
B- sai, Sinh vật tiêu thụ bậc 3 có thể có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2
C – sai, các loài động vật ăn thịt có thể thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau
D – đúng

9.

Ở một loài động vật giao phối, tiến hành phép lai 2 cá thể có kiểu gen AaBb với nhau. Trong quá giảm phân ở cơ thể cái, cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào, các tế bào khác bình thường và quá trình giảm phân ở cơ thể đực xảy ra bình thường. Các loại giao tử tạo ra đều có sức sống như nhau, theo lý thuyết có tổng số bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và lệch bội có thể tạo ra từ quá trình giao phối nói trên:

A:

9 và 12

B:

9 và 14

C:

12 và 14

D:

4 và 12

Đáp án: A

10.

Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng:

A:

Thay thế một cặp AT thành 1 cặp TA

B:

Thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp GX

C:

Thay thế 1 cặp GX thành 1 cặp XG

D:

Đột biến dịch khung đọc dịch mã.

Đáp án: B

11.

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
 

A:

\(AB \over ab\)Dd x \(AB \over ab\)Dd

B:

\(AB \over ab\)DD x \(AB \over ab\)dd

C:

\(AB \over ab\)Dd x \(Ab \over ab\)dd

D:

\(Ab \over ab\)Dd x \(Ab \over ab\) dd

Đáp án: A

Giả sử có hoán vị gen ở tất cả các phép lai => cho số kiểu gen tối đa

A- 10 x 3 = 30 kiểu gen

B- 10 x 1 = 10 kiểu gen

C- 7 x 2 = 14 kiểu gen

D- 3 x 2 = 6 kiểu gen

Đáp án A :
 

12.

Quyết trần phát triển rực rỡ và sau đó đi vào diệt vong, quá trình này xảy ra ở:

A:

Kỷ Cambri của đại Cổ sinh

B:

Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh

C:

Kỷ Jura của đại Trung sinh

D:

Kỷ Silua của đại Cổ sinh.

Đáp án: B

13.

Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A:

Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên

B:

Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên

C:

Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li

D:

Đột biến và di - nhập gen

Đáp án: D

14.

Môt loài thú, phép lai ♀ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 có 0,25% số cá thể có kiểu hình lặn 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả quả trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ

A:

38,25%.

B:

36,00%.

C:

30,75%.

D:

48,75%.

Đáp án: D

Đáp án D

15.

 Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? 

A:

 Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

B:

Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau

C:

 Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình

D:

Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

Đáp án: A

Đáp án đúng A

Nguồn: /