Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Văn Hiến

Cập nhật: 07/11/2020

1.

Với n  cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai là:

A:

2n .

B:

3n .

C:

4n .

D:

(1/2)n.

Đáp án: A

2.

Theo Đacuyn, loại biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình nào sau đây

A:

Tương tác giữa cá thể với môi trường sống

B:

Sinh sản

C:

Chọn lọc tự nhiên

D:

Chọn lọc nhân tạo

Đáp án: B

3.

Tại sao tắm nắng sớm hoặc chiều muộn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có vai trò quan trọng trong sinh trưởng và phát triển của trẻ?

A:

Tắm nắng tạo ra lớp da màu dám nắng, giúp trẻ chống đỡ được với các điều kiện môi trường.

B:

Tắm nắng kích thích tuyến cận giáp giải phóng hormon, tăng cường hấp thu Canxi vào trong máu, tăng cường sự phát triển của cơ thể.

C:

Tắm nắng giúp chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D, thúc đẩy quá trình chuyển hóa canxi thành xương, hỗ trợ cho quá trình sinh trưởng của trẻ.

D:

Tia tử ngoại trong ánh sáng mặt trời có tác dụng hàn gắn các vết thương và thúc đẩy quá trình tái tạo các mô, cơ quan của trẻ nhỏ.

Đáp án: C

4.

Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là \({Ad \over {\overline{aD}}}Bd\)

II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.

III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.

A:

2

B:

4

C:

3

D:

1

Đáp án: A

5.

 Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật

B:

Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể

C:

Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín

D:

Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ

Đáp án: A

Phát biểu đúng là A
B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn
C : sai, năng lượng không được sử dụng lại
D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ

6.

Tác động của tác nhân vật lí như tia tử ngoại(UV) tạo:

A:

đột biến thêm A.

B:

đột biến mất A.

C:

đột biến A-T"G-X.

D:

ra đimetimin tức 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch AND gắn nối với nhau.

Đáp án: D

7.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axít amin

B:

Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X

C:

Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtionin.

D:

Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép

Đáp án: C

A sai. Vì một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho một axit admin ( trừ mã kết thúc )

B sai. Vì đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A,U,G,X

D sai. Vì phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạnh đơn.

8.

Lan và Linh là 2 trẻ đồng sinh cùng trứng, cả 2 em đều có mắt màu nâu, nhưng Lan là học sinh giỏi ở trường chuyên, còn Linh học khác trường và kém hơn nhiều. Tính trạng :

A:

này phụ thuộc vào kiểu gen.

B:

này phụ thuộc nhiều vào môi trường.

C:

này có cơ sở di truyền đa gen.

D:

do bố mẹ truyền cho.

Đáp án: B

9.

Phát biểu nào là không đúng khi nói về liên kết gen?

A:

Số nhóm liên kết tương úng với số NST lưỡng bội của loài.

B:

Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

C:

Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST nên không thể phân li độc lập với nhau được.

D:

Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Đáp án: A

10.

Ở một loài thực vật, lấy 1 cá thể rồi cho tự thụ phấn thu được đời con có 601 thân cao, hoa đỏ, chín sớm: 300 thân cao, hoa trắng, chín sớm: 299 thân thấp, hoa đỏ, chín sớm: 201 thân cao, hoa đỏ, chín muộn: 100 thân cao, hoa trắng, chín muộn và 99 thân thấp, hoa đỏ, chín muộn. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do cặp alen (A và a) chi phối, màu sắc hoa do cặp alen (B và b) chi phối, còn cặp alen (D và d) chi phối tính trạng thời gian chín. Kiểu gen của cơ thể đem lai là:

A:

Ab//aB Dd

B:

Aa Bd//bD

C:

AbD//aBd

D:

AB//ab Dd

Đáp án: A

11.

Khi nói về chu trình sinh địa hóa những phát biểu nào sau đây sai?

I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.

II.  Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.

III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-

IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.

A:

I và II

B:

II và IV

C:

I và III

D:

III và IV

Đáp án: D

Các ý sai là : III, IV

III: sai vì thực vật hấp thụ ni tơ ở dưới dạng NH4+  NH4+  và NO3− NO3

IV. Sai vì trong chu trình cacbon thì vẫn có sự lắng động vật chất dưới dạng than đá, dầu lửa.

12.

Xét 1 gen có 2 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì?

(1) Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường.

(2) Quần thể tam bội, gen nằm trên NST thường.

(3) Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST thường.

(4) Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X và không có alen tương ứng trên NST Y.

(5) Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST Y và không có alen tương ứng trên NST X.

Các phát biểu đúng là 

A:

2

B:

4

C:

3

D:

1

Đáp án: A

Các phát biểu đúng là (1) (4)

5 KG của (1) là AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa

5KG của (4) là XAXA , XAXa , XaXa , XAY, XaY

Đáp án đúng A

13.

Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng, cho cây có kiểu gen \(Ab \over aB\) giao phối với cây có kiểu gen \(Ab \over aB\). Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

A:

1 cây cao,  quả đỏ, 1 cây thấp, quả trắng

B:

3 cây cao, quả trắng, 1 cây thấp, quả đỏ

C:

1 cây cao, quả đỏ; 1 cây cao, quả trắng; 1 cây thấp, quả đỏ; 1 cây thấp, quả trắng

D:

1 cây cao, quả trắng; 2 cây cao, quả đỏ; 1 cây thấp, quả đỏ.

Đáp án: D

P : Ab/aB x Ab/aB

Cấu trúc NST không thay đổi ↔ không có hoán vị gen

F1 : 1 Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB

KH : 1 cao, trắng : 2 cao, đỏ : 1 thấp đỏ

14.

Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là

A:

Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.

B:

Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống cây trồng, vật nuôi.

C:

Chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng, vật nuôi trong chọn giống

D:

Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất mới

Đáp án: A

15.

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về: (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Số lượng các đơn vị nhân đôi. (4) Nguyên tắc nhân đôi. Phương án đúng là :

A:

(1) và (2)

B:

(2) và (4)

C:

(2) và (3)

D:

(1) và (3)

Đáp án: C

Đáp án C
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về: (2) Các enzim tham gia. (3) Số lượng các đơn vị nhân đôi.

Nguồn: /