Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Trần Phú - Ba Vì

Cập nhật: 31/10/2020

1.

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là:

A:

Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang

B:

Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái

C:

Nhái, rắn hổ mang, diều hâu

D:

Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu

Đáp án: A

2.

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

A:

Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

B:

Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

C:

Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.

D:

Phần lớn các loài thực vật hiện nay được hình thành dựa trên con đường lai xa và đa bội hóa.

Đáp án: C

3.

Hình vẽ sau đây mô tả dòng vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái?

(1) Thành phần quần xã sinh vật chỉ bao gồm các nhóm B, C, D.
(2) Nếu thiếu nhóm C thì sự tuần hoàn vật chất vẫn diễn ra bình thường.
(3) Năng lượng thất thoát ở a, b, c, d, e đều cùng loại.
(4) Nhóm A và D thuộc về nhân tố sinh thái vô sinh.
(5) Nhóm B chỉ bao gồm các loài sinh vật có khả năng tự dưỡng.

A:

4

B:

3

C:

2

D:

5

Đáp án: A

4.

Ý nghĩa quan trọng nhất của hướng động đối với cơ thể thực vật:

A:

Giúp cơ thể thực vật phát triển mạnh.

B:

Giúp thực vật thích nghi với môi trường

C:

Giúp thực vật tăng trưởng chiều cao so với các cá thể thực vật khác để cạnh tranh nguồn sống.

D:

Tạo nhiều sản phẩm quang hợp, hô hấp hơn.

Đáp án: B

5.

Ở một loài sinh vật, alen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a - quy định thân trắng, B - lông xoăn trội hoàn toàn so với b - lông thẳng, D- mắt nâu là trội hoàn toàn so với d - mắt xanh. Tiến hành phép lai Ab//aB XDXd x Ab//aB XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỷ lệ 6%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau, theo lý thuyết, ở F1 tỷ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỷ lệ:

A:

1,5%

B:

0,75%

C:

1%

D:

1,25%

Đáp án: B

6.

Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?

A:

ARN polymeraza.

B:

Primaza (enzim mồi).

C:

ADN polymeraza.

D:

ADN ligaza.

Đáp án: D

7.

Ở phép lai ♂AabbDd x ♀aaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cá thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử phát triển thành các thể đột biến nào sau đây?

A:

Thể ba kép và thể 1 kép

B:

Thể bốn và thể không

C:

Thể bốn và thể một kép

D:

Thể không và thể ba kép

Đáp án: A

8.

Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính  là XO, người đó bị hội chứng:

A:

Tớc nơ.

B:

Đao.   

C:

siêu nữ.

D:

Claiphentơ.

Đáp án: A

9.

Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

A:

Sinh vật sản xuất.

B:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C:

Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

D:

Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Đáp án: A

10.

Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?

A:

Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).

B:

Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).

C:

Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.

D:

Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

Đáp án: B

11.

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến:

A:

mất đoạn.

B:

đảo đoạn,.

C:

lặp đoạn.

D:

chuyển đoạn.

Đáp án: C

12.

Ý nghĩa của cơ quan thoái hóa trong tiến hóa là 

A:

Phản ánh sự tiến hóa phân li

B:

Phản ánh sự tiến hóa đồng quy

C:

Phản ánh chức phận quy định cấu tạo

D:

Phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống và sự thích nghi của sinh vật.

Đáp án: D

Cơ quan thoái hóa phản ảnh ảnh hưởng của môi trường sống và sự thích nghi của sinh vật

Đáp án đúng D

13.

Cho các cơ chế:
(1). Sự không phân ly của cặp NST trong quá trình nguyên phân của một tế bào soma.
(2). Sự kết hợp giữa tinh trùng thiếu NST giới tính và trứng bình thường ở người.
(3). Rối loạn phân ly xảy ra ở một cặp NST trong quá trình nguyên phân của hợp tử.
(4). Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tạo ra giao tử bất thường, giao tử này được thụ tinh và đi vào hợp tử.
Có bao nhiêu cơ chế tạo ra thể đột biến số lượng NST.

A:

3.

B:

2.

C:

4.

D:

1.

Đáp án: B

14.

Loại đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến:

A:

Gen.

B:

Xô ma.

C:

tiền phôi.

D:

giao tử.

Đáp án: B

15.

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: A

Nguồn: /