Danh sách bài viết

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 34 (có đáp án): Địa lí ngành giao thông vận tải

Cập nhật: 14/12/2022

Câu 1. Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển?

A. Máy móc.

B. Dầu mỏ.

C. Hàng tiêu dùng.

D. Lương thực.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: B

Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển dầu mỏ, khí đốt từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển trên thế giới như Hoa Kì, các nước châu Âu,…

Câu 2. Quốc gia nào sau đây có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới?

A. Hoa Kì.

B. Ả-rập Xê-út.

C. Nhật Bản.

D. LB Nga.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: A

Quốc gia có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới là Hoa Kì vì có nền kinh tế lớn nhất thế giới và nhu cầu vận chuyển dầu, khí rất lớn.

Câu 3. Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó xác định

A. Điều kiện để phát triển giao thông vận tải.

B. Trình độ phát triển giao thông vận tải.

C. Vai trò của ngành giao thông vận tải.

D. Đặc điểm của ngành giao thông vận tải.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: D

Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó thể hiện đặc điểm của ngành giao thông vận tải.

Câu 4. Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền các đại dương nào sau đây?

A. Hai bờ Thái Bình Dương.

B. Hai bờ Đại Tây Dương.

C. Đại tây Dương và Ấn Độ Dương.

D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: C

Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền Đại tây Dương và Ấn Độ Dương. Đây là luồng vận tải sầm uất nhất thế giới với nhiều hải cảng lớn nhất thế giới hiện nay.

Câu 5. Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới?

A. Ấn Độ Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Địa Trung Hải.

D. Đại Tây Dương.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: D

Khu vực tập trung nhiều cảng biển của thế giới nằm ở ven bờ Đại Tây Dương với nhiều hải cảng lớn bậc nhất thế giới.

Câu 6. Yếu tố nào sau đây quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải?

A. Điều kiện tự nhiên.

B. Trình độ lao động.

C. Vốn đầu tư nước ngoài.

D. Chính sách Nhà nước.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: A

Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải.

- Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: Vùng hoang mạc: Lạc đà, trực thăng; Vùng băng giá xe trượt tuyết do chó và tuần lộc kéo.

- Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ: Địa hình đồi núi phải đầu tư nhiều để xây dựng các công trình: Chống lở đất, làm đường vòng, đường hầm...

Câu 7. Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển

A. các tỉnh.

B. nội địa.

C. các vùng.

D. quốc tế.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: D

Ngành vận tải đường biển và vận tải đường hàng không luôn đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển quốc tế.

Câu 8. Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở quốc gia/khu vực nào sau đây?

A. Nhật Bản và các nước Đông Âu.

B. Hoa Kì và các nước Đông Âu.

C. Hoa Kì và Tây Âu.

D. Nhật Bản, Anh và Pháp.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: C

Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kì và Tây Âu. Đây là nơi tập trung nhiều cường quốc kinh tế thế giới với sự phát triển rất mạnh của ngành dịch vụ (du lịch, ngân hàng,…).

Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải?

A. Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

B. Tăng cường sức mạnh của quốc phòng, tạo điều kiện giao lưu kinh tế.

C. Phục vụ nhu cầu đi lại của người có bằng tái xe máy, oto, đi xe công cộng.

D. Cung cấp nông sản cho người dân, góp phần bữa ăn thêm dinh dưỡng.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: A

Đặc điểm của ngành giao thông vận tải là:

- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa.

- Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

- Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình

Câu 10. Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở biển/đại dương nào sau đây?

A. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương.

B. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương.

C. Ven bờ Ấn Độ Dương.

D. Ven bờ Địa Trung Hải.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: A

Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở hai bờ đối diện Đại Tây Dương. Đây là nơi tập trung nhiều cường quốc kinh tế thế giới với nhiều hải cảng lớn nhất thế giới.

Câu 11. Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là

A. Đanuýp, Vônga.

B. Vônga, Rainơ.

C. Rainơ, Đa nuýp.

D. Vônga, Iênitxây.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: C

Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là Rainơ và Đa nuýp.

Câu 12. Cảng Rotterdam, cảng biển lớn nhất thế giới nằm ở biển/đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Địa Trung Hải.

D. Bắc Hải.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: D

Cảng Rotterdam, cảng biển lớn nhất thế giới nằm ở Bắc Hải.

Câu 13. Ngành vận tải nào sau đây đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới?

A. Đường hàng không.

B. Đường ôtô.

C. Đường biển.

D. Đường sắt.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: C

Ngành vận tải đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới là ngành vận tải đường biển.

Câu 14. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

A. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.

B. phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.

C. xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục.

D. mở rộng diện tích trồng rừng.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: B

Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải. Giao thông vận tải giúp giao lưu kinh tế giữa các vùng, miền và các địa phương.

Câu 15. Vai trò nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải?

A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.

B. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.

C. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước.

D. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng là: C

Vai trò của ngành giao thông vận tải là đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường; đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước, các vùng trên thế giới.

Nguồn: https://vietjack.com/ /