Danh sách bài viết

Phân tích các thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Trái đất và Địa lý

Đề bài Hãy phân tích các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

Hiệp hội các nước Đông nam á ( Asean)

Trái đất và Địa lý

Đích cuối cùng ASEAN hướng tới là: Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển.

Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên.

Trái đất và Địa lý

Đề bài - Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên. Bảng 29.2. Giá trị sản xuất công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước (giá so sánh năm 1994, nghìn tỉ đồng) Năm Vùng 1995 2000 2002 Tây Nguyên 1,2 1,9 2,3 Cả nước 103,4 198,3 261,1  

Hiện tượng mùa Đông(Lập đông)

Trái đất và Địa lý

Lập đông (tiếng Hán: 立冬) là một trong 24 tiết khí của của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên. Nó thường bắt đầu vào khoảng ngày 7 hay 8 tháng 11 dương lịch, khi Mặt Trời ở xích kinh 225° (kinh độ Mặt Trời bằng 225°). Đây là một khái niệm trong công tác lập lịch của các nước Đông Á chịu ảnh hưởng của nền văn hóa Trung Quốc cổ đại. Ý nghĩa của tiết khí này, đối với vùng Trung Hoa cổ đại, là Bắt đầu mùa đông.

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Long An

Trái đất và Địa lý

Long An là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. Nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía nam[3] và là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, nhất là có chung đường ranh giới với Thành phố Hồ Chí Minh, bằng hệ thống giao thông đường bộ như tuyến quốc lộ 1A, quốc lộ 50,...Tỉnh được xem là thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản lớn nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long

Đề thi Địa lý lớp 11 trường Chu văn An - Hải Dương: 20 câu: 20 phút

Trái đất và Địa lý

Dự báo đến năm 2020, số lượng người cao tuổi trên thế giới chiếm khoảng

Đề thi THPTQG Trường THPT Nguyễn Quốc Trinh Hà Nội Môn: Địa lý Năm 2020

Trái đất và Địa lý

Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc là do

Bài 3 trang 62 SGK Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào hình 16.4 và kiến thức đã học, hãy cho biết: - Ở vùng chí tuyến, bờ nào của lục địa có khí hậu ấm, mưa nhiều, bờ nào của lục địa có khí hậu khô? Tại sao? - Ở vùng ôn đới bờ đại dương nào có khí hậu lạnh, ít mưa, bờ lục địa nào có khí hậu ấm áp, mưa nhiều?  

Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp?

Trái đất và Địa lý

Đề bài Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp  

Dựa vào hình 12.1, hãy xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ.

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào hình 12.1, hãy xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ.  

Bài 3 trang 9 SGK Địa lí 11

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào bảng số liệu sau: Vẽ biểu đồ đường biểu hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua các năm. Rút ra nhận xét.  

Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta

Trái đất và Địa lý

Đề bài Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta?  

Dựa vào bảng 25.1 (SGK trang 107), đối chiếu với bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy trình bày các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp (ví dụ vùng Đồng bằng sông Hồng).

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào bảng tóm tắt dưới đây, đối chiếu với bản đồ Địa lí tư nhiên Việt Nam, bản đồ Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy trình bày các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp (ví dụ đồng bằng sông Hồng).  

Bài 3 trang 69 SGK Địa lí 9

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào bảng 18.1, vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Năm Tiểu vùng 1995 2000 2002 Tây Bắc 320,5 541,1 696,2 Đông Bắc 6179,2 10657,7 14301,1  

Bài 1 trang 38 SGK Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Xác định trên hình 10 và bản đồ Các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa, bản đồ Tự nhiên Thế giới các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ.

Vị trí, địa hình Hòn Nghệ

Trái đất và Địa lý

Hòn Nghệ là một đảo nhỏ trên vịnh Hà Tiên ngoài khơi Kiên Giang. Diện tích 3.8 km²; dân số 2.114 người

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Kom Tum

Trái đất và Địa lý

Kon Tum, còn viết là Kontum, là một tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Đây là tỉnh nằm về phía cực Bắc của Tây Nguyên, có vị trí địa lý nằm ở ngã ba Đông Dương, phần lớn nằm ở phía Tây dãy Trường Sơn.

Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.  

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1. Điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có nét giống nhau vì đều có A. đất feralit trên đá vôi và đá phiến. B. một mùa đông lạnh. C. khí hậu mang tính chất cận xích đạo. D. địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. Câu 2. Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay? A. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm. B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. Có thế mạnh lâu dài. D. Có tác dụng thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. Câu 3. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: nghìn ha) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện quy mô diện tích các loại cây trồng và cơ cấu của nó qua hai năm 2005 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A.  Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ tròn.   D. Biểu đồ miền. Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết tên nhà máy nhiệt điện chạy bằng tua bin khí? A. Phú Mỹ                  B. Phả Lại. C. Na Dương.            D. Ninh Bình. Câu 5. Đâu là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản? A. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. B. Hiện đại hóa các phương tiện, tăng cường đánh bắt xa bờ. C. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến thủy sản. D. Tăng cường và hiện đại hóa các phương tiện đánh bắt. Câu 6. Đâu không phải là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp ở vùng núi chậm phát triển? A. Giao thông vận tải kém phát triển. B. Vị trí địa lí không thuận lợi. C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Thiếu lao động, nhất là lao động có tay nghề. Câu 7. Đâu không phải là nguyên nhân của Nhà Nước ta trong việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ? A. Người dân sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính chất hủy diệt ở gần bờ. B. Nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân. C. Nguồn lợi thủy sản ven bờ ngày càng cạn kiệt, môi trường ven biển bị ô nhiễm. D. Khai thác các lợi thế của vùng Biển, đảo, giữ vững chủ quyền vùng Biển và thềm lục địa. Câu 8. Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. B. Tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. C. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. D. So sánh giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. Câu 9. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là? A. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.  B. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản. C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp điện lực. Câu 10. Đây là một trong những phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta? A. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt. B. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. D. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. Câu 11. Nhân tố nào có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua? A. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. B. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn. C. Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. D. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. Câu 12. Công nghiệp năng lượng gồm các phân ngành A. Khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện lực. B. Khai thác nguyên, nhiên liệu và nhiệt điện. C. Khai thác than, dầu khí và thủy điện. D. Khai thác than và dầu khí. Câu 13. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sồng Cửu Long năm 2005 và năm 2014? A. Diện tích tăng, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long. B. Sản lượng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng. C. Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng. D. Diện tích giảm, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Hồng. Câu 14. Hai bể dầu lớn nhất nước ta hiện nay là? A. Nam Côn Sơn và Cửu Long. B. Thổ Chu - Mã Lai và Sông Hồng. C. Nam Côn Sơn và  Sông Hồng D. Cửu Long và Sông Hồng. Câu 15. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. B. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. C. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.   D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu 16. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì? A. Điều hòa khí hậu, chắn gió bão. B. Tạo sự đa dạng sinh học. C. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.  D. Điều hòa nguồn nước của các sông. Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 ngàn tỷ đồng A. Hà Nội, Biên Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. B. Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. C. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Hải phòng, Thủ Dầu Một. D. Biên Hòa, Hà Nội, Thủ Dầu Một, Hải Phòng. Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản đạt trên 200.000 tấn? A. Bạc Liêu.                      B. Bình Định. C. Kiên Giang                   D. Bình Thuận. Câu 19. Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện? A. Là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong các vùng. B. Là vùng có các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước. C. Là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất gần nhau. D. Là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất nước. Câu 20. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ A. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo. B. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. C. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước. D. có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm. Câu 21. Đường dây 500KV được xây dựng nhằm mục đích A. Kết hợp giữa thủy điện và nhiệt điện tạo thành mạng lưới điện quốc gia. B. Đưa điện về phục vụ nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa. C. Tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước. D. Khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ. Câu 22. Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, đường bờ biển dài, có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển nên A. lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế và sinh thái của hầu hết các vùng lãnh thổ. B. lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp C. lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ. D. rừng rất dễ bị tàn phá. Câu 23. Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam. A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn. B. Các nhà máy Miền Bắc chạy bằng than, các nhà máy miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí. C. Các nhà máy miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố. D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam. Câu 24. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là A. truyền thống sản xuất của dân cư. B. điều kiện về địa hình. C. đặc điểm về đất đai và khí hậu. D. trình độ thâm canh.  

Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?

Trái đất và Địa lý

Đề bài Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?  

Xác định trên hình 18.1 vị trí các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm.

Trái đất và Địa lý

Đề bài Xác định trên hình 18.1 vị trí các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm.  

Vị trí địa lý, dân cư Cộng hoà nhân dân trung hoa

Trái đất và Địa lý

Đất nước có diện tích rộng lớn (thứ 4 thế giới), nằm trong khu vực Trung – Đông Á. Trung Quốc có diện tích 9.571.300 km², có diện tích gấp 29 lần Việt Nam

Bài 1 trang 92 SGK Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Hãy trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi? Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia ?  

Lấy ví dụ chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng. Thử nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa.

Trái đất và Địa lý

Đề bài Lấy ví dụ chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng. Thử nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa.  

Ô-XTRÂY-LI-A (AUSTRALIA)

Trái đất và Địa lý

Chiếm cả một lục địa ở Nam bán cầu, đường chí tuyến Nam chạy ngang qua giữa lục địa.

Quan sát hình 2.1, hãy cho biết có những dạng kí hiệu nào?

Trái đất và Địa lý

Đề bài Quan sát hình 2.1, hãy cho biết có những dạng kí hiệu nào?

Địa hình miền bờ biển

Trái đất và Địa lý

Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới quá trình phát triển địa hình bờ biển như đá cấu tạo bờ, cấu trúc địa chất, khí hậu và nhất là tác động của biển (sức công phá, thuỷ triều, đặc tính lí hoá của nước biển…).

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 9

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1. (2 điểm) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, cho biết Trung du và miền núi Bắc Bộ có những khoáng sản chủ yếu nào? Phân bố ở đâu? Các khoáng sản này là điều kiện để phát triển những ngành công nghiệp nào? Câu 2. (2 điểm) Sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có những đặc điểm gì nổi bật? Câu 3. (2 điểm) Trình bày những thành tựu trong sản xuất công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ. Câu 4. (2 điểm) Hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ và ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Câu 5. (2 điểm) Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học: TỈ TRỌNG DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN SO VỚI CẢ NƯỚC (Đơn vị: %) Năm 1990 1995 2000 2005 Cả nước 100 100 100 100 Tây Nguyên 32,2 79,0 83,4 89,5 a) Nhận xét về vai trò của Tây Nguyên trong việc phát triển cây cà phê đối với cả nước. b) Cho biết Tây Nguyên có những thuận lợi nào về tự nhiên để phát triển cây cà phê.  

Dựa vào hình 16.4 (SGK trang 61), hãy chứng minh rằng có sự đối xứng nhau của các dòng biển nóng và lạnh ở bờ Đông và bờ Tây của các đại dương?

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào hình 16.4 (SGK trang 61), hãy chứng minh rằng có sự đối xứng nhau của các dòng biển nóng và lạnh ở bờ Đông và bờ Tây của các đại dương?

  Trang trước  1 2 3 ... 47 48 49 ... 67 68 69  Trang sau