Danh sách bài viết

Hiện thực Nguyệt thực

Trái đất và Địa lý

Nguyệt thực (hay còn gọi là Mặt Trăng máu) hiện tượng thiên văn khi Mặt Trăng đi vào hình chóp bóng của Trái Đất, đối diện với Mặt Trời. Trên tất cả các điểm nằm ở bán cầu quay về Mặt Trăng đều có thể nhìn thấy nguyệt thực. Nguyệt thực bán phần khó nhìn thấy bằng mắt thường do ánh chói của Mặt Trời giảm thiểu.

Vị trí, địa hình Đảo Gò Găng

Trái đất và Địa lý

Đảo Gò Găng là một địa điểm tọa lạc tại địa phận xã Long Sơn, Vũng Tàu và nằm cách trung tâm Vũng Tàu khoảng 3 km về phía Tây Nam. Tổng diện tích 30 km2 cùng với việc 3 mặt giáp sông và 1 mặt giáp biển tạo nên hệ thống mạng lưới giao thông đường thủy khá hoàn thiện, đảo Gò Găng được thiên nhiên ưu đãi tạo nên một vị thế chiến lược trong việc phát triển nền kinh tế biển. Bên cạnh đó, Gò Găng không chỉ có biển mà còn có hệ thống rừng, ao hồ. Điều này mang lại mang lại một lợi thế không nhỏ đến sự phát triển du lịch phía Tây Nam của Vũng Tàu.

Đề thi thử THPT QG năm 2018-2019 môn Địa lí trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc lần 3

Trái đất và Địa lý

Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện rõ nhất

Đề cương ôn thi học kỳ 1 lớp 12 môn địa lý

Trái đất và Địa lý

Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta?  Tại sao nước ta đặt ra vấn đề đổi mới KT-XH?  Công cuộc Đổi mới đó đạt được những thành tựu to lớn nào?

Trung Quốc có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng?

Trái đất và Địa lý

Đề bài Trung Quốc có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng?  

Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Trái đất và Địa lý

Đề bài Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.  

Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng những tiến bộ của ngành giao thông vận tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới?

Trái đất và Địa lý

Đề bài Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng những tiến bộ của ngành giao thông vận tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới?  

Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu.

Trái đất và Địa lý

Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu.

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41. Khu bảo tồn thiên nhiên EASÔ của huyện Eakar là loại rừng nào? A. Ngập mặn                       B. Sản xuất  C. Phòng hộ                         D. Đặc dụng Câu 42. Gió Lào có nguồn gốc từ loại gió nào sau đây bị biến tính? A. Gió Tín Phong B. Gió Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương C. Gió mùa Đông Bắc D. Gió Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến bán cầu nam Câu 43. Ở nước ta những nơi nhiều đồi núi lan ra sát biển thì ở đó: A. đồng bằng hẹp, thềm lục địa hẹp, biển sâu B. đồng bằng hẹp, thềm lục địa rộng, biển nông C. đồng bằng mở rộng, thềm lục địa hẹp, biển sâu D. đồng bằng mở rộng, thềm lục địa rộng, biển nông Câu 44. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện qua địa hình nước ta ở đặc điểm gì? A. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích C. Cấu trúc địa hình khá đa dạng D. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại Câu 45. Ranh giới phần lãnh thổ phía Bắc và Nam của nước ta là: A. dãy Hoành Sơn B. dãy Hoàng Liên Sơn C. dãy Trường Sơn Nam D. dãy Bạch Mã Câu 46. Vùng đồng bằng sông Hồng mức độ ngập lụt nghiêm trọng không phải do: A. đê bao sông, bao biển kiên cố B. triều cường, địa thế thấp C. mật độ xây dựng cao D. mưa bão nhiều Câu 47. Tình trạng mất cân bằng sinh thái biểu hiện: A. ô nhiễm nguồn nước mặt ngày càng nặng nề B. đất đai ngày càng bị ô nhiễm C. không khí ngày càng ô nhiễm D. gia tăng thiên tai và sự bất thường của thời tiết, khí hậu Câu 48. Độ che phủ rừng là: A. diện tích rừng trồng trên tổng diện tích rừng B. diện tích rừng tự nhiên trên tổng diện tích rừng C. diện tích rừng trên diện tích tự nhiên D. tổng diện tích rừng trên diện tích từng loại rừng Câu 49. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ở nông thôn: A. do mật độ dân số quá đông B. do chất thải trong chăn nuôi và các hoá chất sử dụng trong nông nghiệp C. do chất thải của đời sống, chất thải du lịch D. do chất thải công nghiệp chưa qua xử lý Câu 50. Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta không có đặc điểm A. phân hai mùa nóng - lạnh rõ rệt B. biên độ nhiệt năm lớn C. nhiệt độ trung bình năm trên 250C D. mùa đông kéo dài khoảng 2 - 3 tháng Câu 51. Điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là: A. Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc B. Đều có đủ 3 đai cao C. Đều giàu khoáng sản than D. Đều có hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam Câu 52. Lũ quét hay xảy ra nhất ở vùng nào của nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Tây Nguyên C. Đồng bằng sông Hồng  D. Trung du miền núi phía Bắc Câu 53. Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của: A. gió tín phong với độ cao và hướng các dãy núi B. gió mùa với hướng các dãy núi C. độ cao và hướng các dãy núi D. gió mùa với độ cao các dãy núi Câu 54. Căn cứ vào Átlát hãy cho biết vùng có lượng mưa ít nhất nước ta là: A. Bắc Trung Bộ  B. Duyên hải cực Nam Trung Bộ C. Tây Nguyên D. Nam Bộ Câu 55. Cho bảng số liệu sau Năm Tổng diện tích có rừng (triệu ha) Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) Diện tích rừng trồng (triệu ha) Độ che phủ (%) 1943 14,3 14,3 0 43 1983 7,2 6,8 0,4 22 2005 12,7 10,2 2,5 38 Vẽ biểu đồ thể hiện tổng diện tích rừng và các loại rừng ở nước ta là loại biểu đồ: A. cột kép B. cột kết hợp đường C. cột chồng D. tròn Câu 56. Để phòng chống khô hạn lâu dài biện pháp hàng đầu phải là: A. trồng rừng phòng hộ ven biển B. xây dựng các công trình thuỷ lợi chứa nước hợp lí C. tổ chức định canh, định cư cho người dân D. củng cố các công trình đê bao sông, bao biển Câu 57. Nhận xét đúng nhất về hiện trạng tài nguyên rừng nước ta là: A. diện tích rừng có xu hướng tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn suy thoái B. rất giàu có C. diện tích rừng tăng rất nhanh D. diện tích rừng không thay đổi qua các thời kì Câu 58. Ở nước ta những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 - 4000 mm là: A. những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao B. vùng bán bình nguyên và đồi trung du C. các cao nguyên và các dãy núi nằm gần biển D. vùng đồng bằng ven biển Câu 59. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. đất chưa sử dụng  B. đất nông nghiệp C. đất lâm nghiệp D. đất chuyên dùng Câu 60. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là A. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit B. Rừng ngập mặn C. Rừng xích đạo gió mùa D. Xa van, bụi gai, nhiệt đới Câu 61. Đai ôn đới gió mùa ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Đất mùn thô và phù sa chiếm ưu thế B. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C C. Ở độ cao trên 2600m D. Nhiệt độ trung bình mùa đông dưới 50C Câu 62. Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là: A. Nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ B. Nước ta nằm trong khu vực khí hậu gió mùa châu Á C. Nước ta trong vùng nội chí tuyến D. Nước ta nằm ven biển Câu 63. Biểu hiện nào sau đây của sông ngòi nước ta không phải là tính chất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Chế độ nước theo mùa B. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa C. Hướng chảy chính là tây bắc - đông nam và vòng cung D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc Câu 64. Cho bảng số liệu sau: Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Hà Nội 1676 989 Huế 2868 1000 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686  Cân bằng ẩm (mm) của 3 địa điểm trên theo thứ tự là: A. - 687, + 1868, + 245 B. + 687, + 1868, + 245 C. - 687, - 1868, - 245  D. +1868, + 687, - 245 Câu 65. Sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản không phải là biện pháp: A. tìm ra loại mới thay thế  B. sử dụng tiết kiệm C. tuyệt đối không được khai thác  D. quản lý chặt chẽ khâu khai thác Câu 66. Ở nước ta, mưa phùn là loại mưa: A. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông B. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông C. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc D. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc Câu 67. Vùng nhiều bão nhất ở nước ta là: A. Bắc Bộ                        B. Nam Trung Bộ C. Nam Bộ                       D. Bắc Trung Bộ Câu 68. Vùng hay xảy ra hạn hán kéo dài và gay gắt nhất nước ta là A. Duyên hải Bắc Trung Bộ B. Duyên hải cực Nam Trung Bộ C. Tây Bắc D. Đông Bắc Bộ Câu 69. Đâu không phải là hậu quả của sự suy giảm đa dạng sinh học A. Mất đi nguồn gen quý hiếm B. Mất đi nguồn thức ăn, nguồn dược liệu cho thế hệ sau C. Làm nền kinh tế đất nước bị khủng hoảng D. Làm mất cân bằng môi trường sinh thái Câu 70. Bảo vệ sự đa dạng sinh học không phải là A. Quy định việc khai thác hợp lý B. Ban hành sách đỏ Việt Nam C. Không được khai thác bất cứ loại sinh vật nào D. Xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên Câu 71. Tây Bắc là vùng có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất nước ta là do: A. gió mùa Đông Bắc tác động mạnh nhất B. địa hình cao nhất C. không giáp biển D. xa xích đạo nhất Câu 72. Mùa bão ở nước ta thường diễn ra trong thời gian nào? A. Tháng VI đến tháng XII B. Tháng VIII đến tháng X C. Tháng V đến tháng IX D. Tháng VI đến tháng XI Câu 73. Sự cố môi trường biển làm cá chết hàng loạt ở Bắc Trung Bộ năm 2016 do nguyên nhân nào? A. Biến đổi khí hậu B. Chiến tranh  C. Khai thác quá mức D. Ô nhiễm môi trường Câu 74. Ý nào sau đây không thể hiện được tính đa dạng sinh học A. Các kiểu hệ sinh thái B. Số lượng thành phần loài C. Vùng phân bố D. Nguồn gen Câu 75. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu phần lãnh thổ phía nam nước ta là A. rừng ngập mặn B. đới rừng nhiệt đới gió mùa C. đới rừng cận nhiệt đới gió mùa D. đới rừng cận xích đạo gió mùa Câu 76. Tháng 11, 12 bão thường đổ bộ vào vùng nào? A. Bắc Trung Bộ                  B. Nam Bộ C. Nam Trung Bộ                 D. Bắc Bộ Câu 77. Đâu không phải là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi A. Bảo vệ, phát triển rừng  B. Làm ruộng bậc thang C. Cải tạo đất phèn, mặn D. Đào hố vẩy cá Câu 78. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta là A. giao đất, giao rừng cho nông dân B. nhập khẩu gỗ để chế biến C. đẩy mạnh trồng rừng  D. cấm khai thác, xuất khẩu gỗ Câu 79. Vào mùa hạ Tây Nguyên mưa nhiều là do A. Tây Nguyên nằm bên sườn đón gió mùa Tây Nam B. Tây nguyên nằm bên sườn đón gió mùa Đông Bắc C. Tây Nguyên nằm gần biển D. Tây Nguyên nằm trong vùng xích đạo Câu 80. Lũ quét xảy ra không phải do: A. địa hình bị chia cắt mạnh B. rừng bị tàn phá C. lượng mưa tập trung lớn D. mạng lưới sông dày đặc  

Hoạt động xuất khẩu của TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?

Trái đất và Địa lý

Đề bài Hoạt động xuất khẩu của TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?  

Vị trí, địa hình Quần đảo Hà Tiên

Trái đất và Địa lý

Quần đảo Hà Tiên hay quần đảo Hải Tặc là một quần đảo thuộc Việt Nam. Toàn bộ quần đảo này cấu thành xã Tiên Hải thuộc thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang. Do cướp biển từng hoành hành khu vực này trong quá khứ nên quần đảo được gọi quần đảo Hải Tặc.

Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1 (3,0 điểm): Em hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không. Câu 2 (3,5 điểm): Cho bảng số liệu Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004.  (Đơn vị: tỉ USD) Tên nước Xuất khẩu Nhập khẩu Hoa kì 819 1526,4 CHLB Đức 914,8 717,5 Nhật bản 565,8 454,5 Pháp 451 464,1 a, Vẽ biểu đồ cột nhóm thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004. b, Nhận xét. Câu 3 (3,5 điểm): Em hãy phân tích tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải thông qua yếu tố khách hàng. Lấy ví dụ chứng minh.

Hiện tượng quang học khí quyển (Tia chớp lục)

Trái đất và Địa lý

Tia chớp lục là hiện tượng quang học xảy ra ngay sau khi hoàng hôn hoặc trước bình minh, nó là một điểm màu xanh lục (xanh lá cây), xuất hiện khoảng 1 hoặc 2 giây ngay trên đỉnh của mặt trời, hoặc nó có thể như một tia sáng màu xanh lá cây phóng lên từ điểm Mặt Trời lặn. Có nhiều nguyên nhân gây nên hiện tượng này, trong số đó có một vài nguyên nhân là chính yếu. Tia chớp lục có thể được quan sát từ bất kỳ độ cao nào (thậm chí là từ một máy bay). Nó thường được nhìn thấy ở những nơi mà tầm nhìn đến chân trời không bị cản trở, chẳng hạn như vùng biển

Hãy phân tích các đặc trưng về dân cư, xã hội của Ô-xtrây-li-a

Trái đất và Địa lý

Đề bài Hãy phân tích các đặc trưng về dân cư, xã hội của Ô-xtrây–li-a.  

Quan sát hình 6, xác định các cánh cung núi và nêu nhận xét về độ cao địa hình của vùng.

Trái đất và Địa lý

Đề bài Quan sát hình 6, xác định các cánh cung núi và nêu nhận xét về độ cao địa hình của vùng.

Bài 1 trang 99 SGK Địa lí 9

Trái đất và Địa lý

Đề bài Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?

Bài 3 trang 23 SGK Địa lí 9

Trái đất và Địa lý

Đề bài Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta.  

Dựa vào bảng 5.2 nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào bảng 5.2, nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới?

Đề thi THPTQG Trường THPT Ngô Thì Nhậm Hà Nội Môn: Sinh học Năm 2020

Trái đất và Địa lý

Nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể vừa làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể:

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Hưng Yên

Trái đất và Địa lý

Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng Việt Nam. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Hưng Yên nằm cách thủ đô Hà Nội 64 km về phía đông nam, cách thành phố Hải Dương 50 km về phía tây nam. Phía bắc giáp tỉnh Bắc Ninh, phía đông giáp tỉnh Hải Dương, phía tây và tây bắc giáp thủ đô Hà Nội, phía nam giáp tỉnh Thái Bình và phía tây nam giáp tỉnh Hà Nam. Trong quy hoạch xây dựng, tỉnh này thuộc vùng Hà Nội

Vị trí, địa hình Quần đảo Trường Sa

Trái đất và Địa lý

Quần đảo Trường Sa (tiếng Anh: Spratly Islands; Trung văn giản thể: 南沙群岛; Trung văn phồn thể: 南沙群島; bính âm: Nánshā Qúndǎo; Hán-Việt: Nam Sa quần đảo; tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia: Kepulauan Spratly; tiếng Tagalog: Kapuluan ng Kalayaan) là một tập hợp thực thể địa lí được bao quanh bởi những vùng đánh cá trù phú và có tiềm năng dầu mỏ và khí đốt thuộc biển Đông. Tuy nhiên, quần đảo này đang trong tình trạng tranh chấp ở các mức độ khác nhau giữa sáu bên là Brunei, Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), Malaysia, Philippines, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) và Việt Nam.

Đề số 2 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta gồm A. trồng rừng, khai thác, chế biến gỗ B. lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản C. lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản D. khoanh nuôi bảo vệ rung, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp dệt may? A. Thanh Hóa B. Phúc Yên C. Hà Nội D. Hạ Long Câu 43: Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt B. nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước Câu 44: Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung. A. Nha Trang. B. Vinh. C. Thanh Hóa D. Đà Nẵng. Câu 45: Đặc điểm không đúng với chế độ nhiệt của nước ta là A. nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn B. nền nhiệt độ tương đối đồng đều trên toàn lãnh thổ vào thời kì mùa hạ (ở cùng độ cao địa hình) C. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao) D. nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc Câu 46: Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay A. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, đa dạng. B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp. C. có thị trường xuất khẩu rộng mở. D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào không có ngành công nghiệp cơ khí? A. Hải Phòng. B. Việt Trì C. Vũng Tàu D. Biên Hòa Câu 48: Cho bảng số liệu sau: Xu hướng biến động dân số Nhật Bản thời kỳ 1950 -2010 Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của dân số Nhật Bản giai đoạn 1950 -2025 là A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ đường Câu 49: Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ: A. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước B. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao C. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên D. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có. Câu 50: Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là A. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư D. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng nước ta Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào là điểm công nghiệp? A. Thái Nguyên B. Hà Giang C. Việt Trì D. Huế Câu 52: Cơ cấu mùa vụ lúa ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. mở rộng diện tích lúa đông xuân và hè thu B. mở rộng diện tích lúa đông xuân và lúa mùa C. giảm diện tích vụ mùa, tăng diện tích vụ hè thu D. giảm diện tích vụ đông xuân, tăng diện tích vụ hè thu. Câu 53:  Mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm A. đến muộn và kết thúc sớm B. đến sớm và kết thúc sớm C. đến muộn và kết thúc muộn D. đến sớm và kết thúc muộn Câu 54: Tác động lớn nhất của quá trình  đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là A. tạo thêm việc làm cho người lao động B. tạo ra thị trường có sức mua lớn C. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế D. lan tỏa ngày càng rộng rãi lối sống thành thị tới các vùng nông thôn xung quanh Câu 55: Dựa vào bản đồ sông ngòi trang 10 Atlat Địa lí Việt Nam, đi dọc quốc lộ 1A từ Bắc vào Nam lần lượt của các con sông là A. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Tiền B. sông Hồng, sông Gianh, sông Mã, sông Ba, sông Tiền C. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Tiền, sông Ba D. sông Hồng, sông Ba, sông Mã, sông Gianh, sông Tiền Câu 56: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (Đơn vị: tỉ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012) Nhận xét nào sau đây sai khi nói về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010? A. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006 B. Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế ngoài nhà nước giảm C. Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước D. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh được xếp theo thứ tự về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp từ lớn đến bé là A. Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Phòng B. Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng C. Hải Phòng, Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh D. Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên Câu 58: Dự báo đến năm 2025, dân số Nhật Bản chỉ còn 117,0 triệu người. Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số Nhật Bản ngày càng giảm sút là A. Do số người già trong xã hội nhiều nên tỉ suất tử quá lớn B. Do dân cư Nhật Bản sang các nước phương Tây sinh sống C. Do không còn các dòng nhập cư từ các nước vào Nhật Bản D. Do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm và đạt giá trị âm Câu 59: Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay: A. Đem lại hiệu quả kinh tế cao B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác D. Có thế mạnh lâu dài để phát triển Câu 60: Hiện nay, Việt Nam là nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu các loại nông sản như A. cà phê, điều, hồ tiêu B. cà phê, bông, chè C. cà phê, đậu tương, hồ tiêu D. cao su, lạc, hồ tiêu Câu 61:  Dựa vào bản đồ lâm nghiệp _Atlat trang 20, xác định các tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất cả nước A. Điện Biên, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng B. Bắc Kạn, Quảng Bình, Hà Tĩnh, KonTum C. Tuyên Quang, Hà Tĩnh, KonTum, Lâm Đồng D. Tuyên Quang, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng Câu 62: Dựa vào bản đồ thủy sản – Atlat trang 20, xác định tỉnh có sản lượng nuôi  trồng thủy sản  lớn nhất nước ta A. Đồng Tháp B. Quảng Ninh C. An Giang D. Cà Mau Câu 63:  Nét đặc trưng của lớp phủ  thổ nhưỡng – sinh vật ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. có nhiều loài sinh vật đặc hữu bậc nhất nước ta B. có đầy đủ hệ thống các đai cao, trong đó đai ôn đới gió mùa (từ 2600m trở lên) chỉ có ở miền này C. số lượng thành phần loài phong phú D. phân hóa đa dạng Câu 64: Cơ quan đầu não đứng đầu EU hiện nay là A. Các ủy ban của Chính phủ B. Hội đồng bộ trưởng C. Hội đồng châu Âu D. Quốc hội châu Âu Câu 65: Hai đại dương đã ngăn cách Hoa Kì với các châu lục khác là: A. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương C. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương Câu 66: Bốn công nghệ được xác định là trụ cột của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là A. Sinh học, thông tin, năng lượng và hàng không vũ trụ B. Sinh học, biển, thông tin và hàng không vũ trụ C. Sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin D. Sinh học, thông tin và năng lượng, biển Câu 67: Ở nước ta khoáng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là A. Quặng thiếc và titan B. Quặng sắt và crôm C. Dầu – khí và than nâu D. Quặng bôxít Câu 68: Ranh giới giữa châu Âu và châu Á trên lãnh thổ LB Nga là A. Sông I-ê-nit-xây B. Sông O-bi C. Núi Cap-cat D. Dãy U-ran Câu 69: Các trung tâm công nghiệp nằm ở phía tây bắc Hà Nội có hướng chuyên môn hóa về A. hóa chất, giấy B. dệt may, vật liệu xây dựng C. năng lượng D. luyện kim, cơ khí Câu 70: Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là A. điện năng B. sản xuất hàng tiêu dùng C. chế biến nông –lâm –thủy sản D. khai thác và chế biến dầu khí Câu 71: Mục tiêu chính của cuộc cải tổ nền kinh tế theo hướng xuất khẩu ở các nước Đông Nam Á nhằm A. Bảo đảm nhu cầu lương thực và thực phẩm B. Tận dụng các nguồn lực cho tích lũy vốn C. Giải quyết việc làm cho nhân dân D. Khai thác ưu thế của vị trí địa lí Câu 72: Cho bảng số liệu GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÁC NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 -2010 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB thống kê Việt Nam năm 2012) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu A. Tỉ trọng của các nhóm ngành công nghiệp đều tăng B. Giá trị sản xuất các nhóm ngành công nghiệp nước ta đều tăng liên tục C. Nhóm ngành công nghiệp chế biến có giá trị tăng lớn nhất D. Nhóm ngành công nghiệp khai thác có giá trị tăng nhỏ nhất. Câu 73: Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long là A. không ngừng mở rộng ra phía biển B. có một số vùng trũng do chưa được phù sa bồi đắp C. địa hình thấp D. có hệ thống đê ngăn lũ Câu 74: So với một số nước trong khu vực và trên thế giới, tài nguyên khoáng sản nước ta A. Phong phú về thể loại, nhưng hạn chế về trữ lượng, khó khăn quản lí B. Phong phú về thể loại, đa dạng loại hình, rất khó khăn trong khai thác C. Phong phú về thể loại, phức tạp về cấu trúc và khả năng sử dụng hạn chế về tiềm năng. D. Phong phú về thể loại, có nhiều mỏ có trữ lượng và chất lượng tốt. Câu 75: Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do A. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp phát triển B. Nhu cầu của thị trường C. Sự xuất hiện các hình thức sản xuất mới trong nông nghiệp D. Sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu ngành nông nghiệp Câu 76: Ý nào không phải là thành tựu mà ASEAN đã đạt được qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển A. Đã có 10 thành viên vói GDP khá lớn và tăng nhanh B. Đời sống nhân dân được cải thiện, bộ mặt các quốc gia thay đổi C. Hạn chế được sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các quốc gia D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực Câu 77: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào không phải là trung tâm công nghiệp? A. Thủ Dầu Một B. Phan Thiết C. Bảo Lộc    D. Biên Hòa Câu 78: Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần Nhà nước thể hiện qua việc A. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP và đang có xu hướng gia tăng trong giai đoạn gần đây B. Kinh tế Nhà nước nắm giữ hầu hết các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt của đất nước C. Kinh tế Nhà nước có quyền chi phối các thành phần kinh tế còn lại D. Mặc dù đã giảm nhưng kinh tế Nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng hơn 1/3 trong cơ cấu GDP phân theo các thành phần kinh tế ở nước ta Câu 79: Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở A. Nam Trung Bộ B. Trung du Bắc Bộ C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ Câu 80: Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1979 – 2009 (Đơn vị:%) Để thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng sử dụng kiểu biểu đồ thích hợp nhất là: A. Biểu đồ hai đường B. Biểu đồ kết hợp C. Biểu đồ cột nhóm D. Biểu đồ ba đường  

Bài 1 trang 116 SGK Địa lí 9

Trái đất và Địa lý

Đề bài Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?

Căn cứ vào bảng 32.1, nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước.

Trái đất và Địa lý

Đề bài Căn cứ vào bảng 32.1, nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước. Bảng 32.1. Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%) Khu vực Vùng Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ Đông Nam Bộ 6,2 59,3 34,5 Cả nước 23,0 38,5 38,5  

Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Địa Lý Sở GD&ĐT Hà Nội

Trái đất và Địa lý

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có khu kinh tế cửa khẩu

Dựa vào kiến thức đã học và hình 6, hãy nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào kiến thức đã học và hình 6, hãy nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam  

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Hậu Giang

Trái đất và Địa lý

Hậu Giang là một tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long, được thành lập vào năm 2004 do tách ra từ tỉnh Cần Thơ cũ. Hậu Giang là tỉnh ở trung tâm châu thổ sông MêKông, thành phố Vị Thanh trung tâm hành chính của tỉnh cách Thành phố Hồ Chí Minh 240 km về phía tây nam, cách thành phố Cần Thơ 60 km theo Quốc lộ 61 và chỉ cách 40 km theo đường nối Vị Thanh – thành phố Cần Thơ[2]. Hậu Giang là tỉnh thuộc khu vực nội địa của Đồng bằng Sông Cửu Long. Trước năm 1945, Hậu Giang là tên gọi của sông Hậu. Vùng đất thuộc tỉnh Hậu Giang ngày nay nằm rải rác ở nhiều tỉnh khác nhau. Sau 30 tháng 04 năm 1975, tỉnh Hậu Giang được thành lập trên cơ sở sáp nhập hai tỉnh Phong Dinh và Ba Xuyên thời Việt Nam Cộng Hoà. Cuối năm 1991 tỉnh Hậu Giang được chia thành tỉnh Cần Thơ và tỉnh Sóc Trăng. Ngày 26 tháng 11 năm 2003, tỉnh Cần Thơ được chia thành thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương và tỉnh Hậu Giang ngày nay[

  Trang trước  1 2 3 ... 48 49 50 ... 67 68 69  Trang sau