Danh sách bài viết

100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1.2)

Cập nhật: 14/12/2022

Bài 21: Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi ε = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là

A. 18F.

B. 1,5F.

C. 6F

D. 4,5F

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

HD Giải: 100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 22: Cho hai điện tích điểm q1,q2 có độ lớn bằng nhau và cùng dấu, đặt trong không khí và cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích điểm q3 tại trung điểm đoạn thẳng nối hai điện tích q1,q2. Lực tác dụng lên điện tích q3 là

100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

HD Giải: Lực do q1 và q2 tác dụng lên q3 cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn nên hợp lực tác dụng lên q3 bằng 0

Bài 23: Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích q1> 0. Hai điện tích q2 và q3 nằm ở hai đỉnh còn lại. Lực tác dụng lên q1 song song với đáy BC của tam giác. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?

A. |q2| = |q3|.

B. q2 > 0, q3 < 0.

C. q2 < 0, q3 > 0.

D. q2 < 0, q3 < 0.

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

HD Giải: Để lực tác dụng q1 song song BC, thì q1 và q2 phải cùng độ lớn và khác dấu.

Bài 24: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là:

A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.

B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.

C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.

D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

HD Giải: Trong nguyên tử tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron

Bài 25: Loại hạt nào sau đây không phải là thành phần cấu tạo nên nguyên tử?

A. Electron

B. Nơtron

C. Proton

D. Pôzitron

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

HD Giải: Nguyên tử được cấu tạo từ proton, notron, electron

Bài 26: Câu phát biểu nào sau đây đúng?

A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19 C.

B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.1019 C.

C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.

D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

HD Giải: Điện tích hạt nhân bằng số nguyên lần điện tích proton (điện tích nguyên tố)

Bài 27: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó

A. sẽ là ion dương.

B. vẫn là 1 ion âm.

C. trung hoà về điện.

D. có điện tích không xác định được.

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

HD Giải: Nguyên tử đang mang điện tích âm, nhận thêm electron (điện tích âm) thì vẫn là ion âm

Bài 28: Một quả cầu tích điện +6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện?

A. Thừa 4.1012 electron.

B. Thiếu 4.1012 electron.

C. Thừa 25.1012 electron.

D. Thiếu 25.1013 electron.

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

HD Giải: Quả cầu mang điện dương nên thiếu electron

100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 29: Điều kiện để 1 vật dẫn điện là

A. vật phải ở nhiệt độ phòng.

B. có chứa các điện tích tự do.

C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.

D. vật phải mang điện tích.

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

HD Giải: Điều kiện để 1 vật dẫn điện là có chứa các điện tích tự do

Bài 30: Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?

A. Thanh niken.

B. Khối thủy ngân.

C. Thanh chì.

D. Thanh gỗ khô.

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

HD Giải: Vì thanh gỗ khô không dẫn điện nên không có điện tích tự do.

Bài 31: Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Trong muối ăn kết tinh

A. có ion dương tự do

B. có ion âm tự do

C. có electron tự do

D. không có ion và electron tự do

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

HD Giải:Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi không dẫn điện nên không có điện tích tự do

Bài 32: Cơ sở của thuyết electron dựa vào

A. Cấu tạo electron

B. điện tích của electron

C. sự cư trú và di chuyển của electron

D. sự nhiễm điện của các vật

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

HD Giải: Cơ sở của thuyết electron dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron.

Bài 33: Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì

A. Electron chuyển từ thanh bônit sang dạ.

B. Electron chuyển từ dạ sang thanh bônit.

C. Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh bônit.

D. Prôtôn chuyển từ thanh bônit sang dạ.

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

HD Giải: Khi cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ electron chuyển từ dạ sang thanh bônit.

Bài 34: Một thanh bônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích có độ lớn 3.10-8C. Tấm dạ sẽ có điện tích

A. -3.10-8 C.

B. -1,5.10-8 C.

C. 3.10-8 C.

D. 0

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

HD Giải: Khi cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ electron chuyển từ dạ sang thanh bônit, nên tấm dạ mất electron nên nhiễm điện dương, theo định luật bảo toàn điện tích thì tấm dạ có điện tích là 3.10-8 C.

Bài 35: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách là do

A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc

B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xác

C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng

D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

HD Giải: Đây là hiện tượng nhiễm điện do cọ xác giữa len và tóc

Bài 36: Cho quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần đầu M của thanh kim loại MN trung hòa về điện. Hiện tượng gì sẽ xảy ra trên thanh MN?

A. Đầu M nhiễm điện âm, đầu N nhiễm điện dương

B. Đầu M nhiễm điện dương, đầu N nhiễm điện âm

C. Thanh MN nhiễm điện âm

D. Thanh MN nhiễm điện dương

100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

HD Giải: Đậy là hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng: Quả cầu nhiễm điện dương sẽ hút electron về đầu M nên đầu M nhiễm điện âm.

Bài 37: Vật A nhiễm điện dương đưa lại gần vật B trung hoà được đặt cô lập thì vật B cũng nhiễm điện, là do

A. điện tích trên vật B tăng lên.

B. điện tích trên vật B giảm xuống.

C. điện tích trên vật B phân bố lại

D. điện tích trên vật A truyền sang vật B

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

HD Giải: Đây là hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng

Bài 38: Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do

A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A

B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B

C. electron di chuyển từ vật A sang vật B

D. electron di chuyển từ vật B sang vật A

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

HD Giải: Đậy là hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc

Bài 39: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng

A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.

B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.

C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.

D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

HD Giải: Đây là hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng

Bài 40: Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại

A. có hai nữa tích điện trái dấu.

B. tích điện dương.

C. tích điện âm.

D. trung hoà về điện.

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

HD Giải: Đây là hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng, điện tích trên thanh kim loại không thay đổi, khi đưa ra xa quả cầu điện tích trên thanh kim loại sẽ phân bố lại vẫn trung hoà về điện.

Nguồn: /