Danh sách bài viết

100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2.2)

Cập nhật: 14/12/2022

Bài 21: Hai điện tích điểm q1= 4μC và q2 = - 9μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng O cách B một khoảng

A. 18cm

B. 9cm

C. 27cm

D. 4,5cm

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

HD Giải: Để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì hai vecto E1 do q1 gây ra và E2 do q2 gây ra phải ngược chiều và cùng độ lớn nên M nằm trên đường thẳng AB và ngoài đoạn AB

Do |q2| > |q1| nên r1 < r2 => r1 = r2 - AB, E1 = E2

100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)do |q2| > |q1| nên r1 < r2 => M nằm trên Ax

=> r2 = 3/2(r2 - AB) => r2 = 27cm

Bài 22: Trong chân không có hai điện tích điểm q1 = 2.10-8 C và q2= -32.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 30 cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.

A. MA = 10 cm, MB = 40 cm

B. MA = 40 cm, MB = 10 cm

C. MA = 20 cm, MB = 10 cm

D. MA = 10 cm, MB = 20 cm

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

HD Giải: Để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì hai vecto E1 do q1 gây ra và E2 do q2 gây ra phải ngược chiều và cùng độ lớn nên M nằm trên đường thẳng AB và ngoài đoạn AB

Do |q2| > |q1| nên r1 < r2 => r1 = r2 - AB, E1 = E2

100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)do |q2| > |q1| nên r1 < r2 => M nằm trên Ax

=> r2 = 4(r2 - AB) => r2 = 40cm và r1 = 10 cm

Bài 23: Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt ở A và B trong không khí, AB = 100 cm. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường bằng không với q1= 36.10-6 C, q2 = 4.10-6 C.

A. CA= 25cm, CB= 75cm

B. CA= 75cm, CB= 25cm.

C. CA= 25cm, CB= 125cm

D. CA= 75cm, CB= 175cm.

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

HD Giải: Để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì hai vecto E1 do q1 gây ra và E2 do q2 gây ra phải ngược chiều và cùng độ lớn nên M nằm trên đường thẳng AB và trong đoạn AB

r1 + r2 = AB, E1 = E2

100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)do |q2| > |q1| nên r1 < r2 => M nằm trên Ax

=> 3r2 + r2 = 100 => r2 = 25 cm và r1 = 75 cm

Bài 24: Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt ở A và B trong không khí, AB = 100 cm. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường bằng không với q1= - 36.10-6 C, q2 = 4.10-6 C.

A. CA= 50 cm, CB = 150 cm.

B. CA= 50 cm, CB= 50 cm.

C. CA= 150 cm, CB= 50 cm.

D. CA= 150 cm, CB= 250 cm.

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

HD Giải:Để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì hai vecto E1 do q1 gây ra và E2 do q2 gây ra phải ngược chiều và cùng độ lớn nên M nằm trên đường thẳng AB và ngoài đoạn AB

Do |q1| > |q2| nên r1 > r2 => r2 = r1 - AB, E1 = E2

100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)do |q2| > |q1| nên r1 < r2 => M nằm trên Ax

=> r1 = 3(r1 - AB) => r1 = 150cm và r2 = 50 cm

Bài 25: Cho hai điện tích điểm q1, q2 đặt tại A và B, AB= 2 cm. Biết q1 + q2 = 7.10-8 C và điểm M cách q1 là 6 cm, cách q2 là 8 cm có cường độ điện trường bằng E = 0. Tìm q1 và q2 ?

A. q1= -9.10-8 C, q2= 16.10-8 C

B. q1= 9.10-8 C, q2= 16.10-8 C

C. q1= -16.10-8 C, q2= 9.10-8 C

D. q1= 16.10-8 C, q2= -9.10-8 C

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

HD Giải: Vì cường độ điện trường tại M bằng 0 nên hai vecto E1 do q1 gây ra và E2 do q2 gây ra phải ngược chiều và cùng độ lớn nên M nằm trên đường thẳng AB

r1 < r2 và r1 + AB = r2 nên q1 và q2 trái dấu và |q1| < |q2|

100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)do |q2| > |q1| nên r1 < r2 => M nằm trên Ax

=> 64q1 + 36q2 = 0 và q1 + q2 = 7.10-8

=> q1= -9.10-8 C, q2= 16.10-8 C

Bài 26: Một hạt bụi tích điện có khối lượng m=10-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E= 1000V/m, lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là

A. - 10-13 C

B. 10-13 C

C. - 10-10 C

D. 10-10 C

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

HD Giải: Hạt bụi nằm cân bằng nên Fđ hướng lên => q < 0

Fđ = P ⇔ |q|E = mg ⇔ |q|.1000 = 10-8.10-3.10 ⇔ q = -10-13 C

Bài 27: Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lững trong điện trường giữa hai bản kim loại phẵng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2

A. – 8,3. 10-13 C

B. 8,3.10-11 C

C. – 8,3.10-11 C

D. 8,3.10-10 C

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

HD Giải: Hạt bụi nằm cân bằng nên Fđ hướng lên => q > 0

Fđ = P ⇔ |q|E = mg ⇔ q.U/d = mg

100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)do |q2| > |q1| nên r1 < r2 => M nằm trên Ax

Bài 28: Một giọt thuỷ ngân có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lững trong điện trường giữa hai bản kim loại phẵng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 1000 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Khi điện dích giọt thuỷ ngân này giảm đi 20%. Tìm hiệu điện thế lúc này để giọt thuỷ ngân nằm cân bằng. Lấy g = 10 m/s2

A. 0,125. 102 C

B. 12,5.102 C

C. 125.102 C

D. 1,25.102 C

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

HD Giải: Lúc đầu giọt thuỷ ngân nằm cân bằng nên Fđ hướng lên => q > 0

Fđ = P ⇔ |q|E = mg ⇔ q.U/d = mg

Lúc sau: q’ = 0,8q, Để giọt thuỷ ngân nằm cân bằng F’đ = P ⇔ |q’|E = mg ⇔ q'.U'/d = mg

=> qU = q’U’ => U' = q/q'.U = U/0,8 = 1250V

Bài 29: Một electron ở trong một điện trường đều thu gia tốc a = 1012m/s2 . Độ lớn của cường độ điện trường là

A. 6,8765V/m

B. 5,6875V/m

C. 9,7524V/m

D. 8,6234V/m

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

HD Giải: F = qE = ma 100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 30: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15kg, mang điện tích 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang, nhiễm điện trái dấu, cách nhau 2cm. Lấy g=10m/s2. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại bằng

A. 255V

B. 127,5V

C. 63,75V

D. 734,4V

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

HD Giải: Fđ = P ⇔ |q|E = mg ⇔ q.U/d = mg

100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Nguồn: /