Danh sách bài viết

6 câu trắc nghiệm: Cân bằng của điện tích trong điện trường chọn lọc, có đáp án

Cập nhật: 14/12/2022


Câu 1: Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ điện trường 4900 V/m. Xác định khối lượng hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích q = 4.10-10 C và đang ở trạng thái cân bằng. (lấy g = 10m/s2)

A. 1,96.10-7 kg.       B. 1,56.10-7 kg.       C. 1,45.10-6 kg.       D. 2,16.10-6 kg.

Hiển thị lời giải

Do hạt bụi ở trạng thái cân bằng: Fđ + P→ = 0→ ⇒ Fđ = P ⇔ |q|E = mg ⇒ m = 1,96.10-7Chọn A.

Câu 2: Một quả cầu khối lượng m = 1 g treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ E = 1000 V/m có phương ngang thì đây treo quả cầu lệch góc α = 30° so với phương thẳng đứng. Quả cầu có điện tích q > 0. Cho g = 10m/s2. Tính lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường.

A. Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án       B. Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án       C. Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án       D. Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Hiển thị lời giải

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

E có phương ngang, khi đó F→ cũng có phương ngang. Do trọng lực P hướng xuống nên F→ ⊥ P→.

Do vật cân bằng nên T→ = - P'→ nên T = P'

Ta có: F = qE, P = mg.

Góc lệch của con lắc so với phương ngang là α .

Khi đó Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp ánChọn B.

Câu 3: Một quả cầu khối lượng 1 g treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ bằng 1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc 30° so với phương thẳng đứng. Quả cầu có điện tích q > 0. Cho g = 10 m/s2. Lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường có độ lớn

A. Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án       B. √3.10-2 N       C. 2.10-2 N       D. Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Hiển thị lời giải

Theo bài ra ta có hình vẽ.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lực căng dây treo:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Chọn D.

Câu 4: Khi đặt một electron có q = -1,6.10-19 C và khối lượng của nó bằng 9,1.10-31 kg trong điện trường đều E = 100 V/m, độ lớn gia tốc a mà e thu được có giá trị

A. 1,758.1013 m/s2       B. 1,2.1013 m/s2       C. 1,9.1013 m/s2       D. 1,25.1013 m/s2

Hiển thị lời giải

Lực điện tác dụng lên điện tích là |F| = q|E| = 1,6.10-19.100 = 1,6.10-17 N .

Lực điện là lực gây ra gia tốc cho e → F→ = ma→

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Chọn A.

Câu 5: Một quả cầu nhỏ khối lượng 0,1 g và có điện tích -10-6 C được treo bằng một sợi dây mảnh ở trong điện trường E = 1000 V/m có phương ngang cho g = 10 m/s2 . Khi quả cầu cân bằng, góc lệch của dây treo quả cầu so với phương thẳng đứng là

A. 30°       B. 60°       C. 45°       D. 15°

Hiển thị lời giải

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ta có quả cầu cân bằng nên Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Chọn C.

Câu 6: Một hạt bụi mang điện tích dương và có khối lượng 10-6 g nằm cân bằng trong điện trường E→ có phương thẳng đứng và có cường độ E = 1000 V/m. Tính điện tích của hạt bụi. Cho g = 10m/s2.

A. 10-11C.       B. 10-10C.       C. 10-12 C.       D. 10-9 C.

Hiển thị lời giải

Do hạt bụi nằm cân bằng nên F = P nên ta có: qE = mg

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Chọn A.

Nguồn: /