Cập nhật: 11/10/2022
1.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có GDP bình quân tính theo đầu người thấp nhất của các tỉnh?
A. Quảng Ninh
B. Nha Trang
C. Lâm Đồng
D. Đồng Nai
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
2.Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành trồng trọt vùng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay?
A. Là vùng trồng lúa lớn của cả nước.
B. Trồng các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới.
C. Là vùng chuyên canh cây chè lớn bậc nhất cả nước.
D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn của cả nước.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Nét đặc trưng nổi bật nhất của lớp phủ thổ nhưỡng - sinh vật ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. nhiều loài đặc hữu bậc nhất nước ta
B. có đầy đủ hệ thống các đai cao
C. số lượng, thành phần loài phong phú
D. có sự phân hoá đa dạng
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Cách giải: Nét đặc trưng nổi bật nhất của lớp phủ thổ nhưỡng - sinh vật ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là: có đầy đủ hệ thống 3 đai cao (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới).
4.Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở các vùng nào của nước ta?
A. Trung du Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên khu vực đồng bằng là:
A. Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán...
B. Hạn chế đất trồng cây lương thực
C. Địa hình chia cắt mạnh
D. Ít tài nguyên khoáng sản
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên khu vực đồng bằng là chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán...(sgk Địa lí 12 trang 35)
6.Trung du miền núi Bắc Bộ đảm bảo được an ninh lương thực nhờ
A. xây dựng các công trình thủy lợi cấp nước vào mùa đông
B. diện tích nương rẫy không ngừng được mở rộng
C. đẩy mạnh thâm canh ở nơi có khả năng tưới tiêu
D. hình thành nhiều điểm công nghiệp chế biến gạo và chè
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Cách giải: Trung du và miền núi Bắc Bộ đảm bảo được an ninh lương thực nhờ đẩy mạnh thâm canh ở nơi có khả năng tưới tiêu, điều này giúp nâng cao năng suất sản lượng lúa.
7.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, điểm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim màu?
A. Tĩnh Túc
B. Hà Giang
C. Quỳ Châu
D. Cam Đường
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, điểm công nghiệp có ngành luyện kim màu là Tĩnh Túc.
8.Căn cứ vào trang 9 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết gió mùa mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có hướng nào sau đây?
A. Đông Nam
B. Đông Bắc
C. Tây Nam
D. Tây Bắc
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, gió mùa mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có hướng Đông Nam
9.Đặc điểm khí Cacbonic ở tầng đối lưu là:
A. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ
B. Có tác dụng giữ lại gần 1/5 lượng nhiệt mà bề mặt Trái Đất toả vào không gian giúp Trái Đất ấm hơn
C. Khi tỉ lệ này tăng lên sẽ gây nhiều tác hại cho sức khoẻ con người
D. Tất cả các ý trên
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Trong khu vực II, chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và đa dạng hóa sản phẩm tốt nhằm
A. tạo ra các sản phẩm giá rẻ, phù hợp với yêu cầu của thị trường
B. tạo ra các sản phẩm có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả
C. phù hợp với thị hiếu tiêu dùng và tăng hiệu quả sản xuất
D. phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Cách giải: Trong khu vực II, chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và đa dạng hóa sản phẩm tốt để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
11.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết vùng nào sau đây có nhiều điều kiện để nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?
A. ĐBSCL.
B. ĐBSH.
C. Tây nguyên.
D. ĐB Duyên Hải nam Trung Bộ.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết núi Tây Côn Lĩnh phân bố phía nào của vùng núi Đông Bắc?
A. Tây Nam
B. Phía Nam
C. Tây Bắc
D. Đông Bắc
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Cách giải: Núi Tây Côn Lĩnh phân bố ở phía Tây Bắc của vùng núi Đông Bắc.
13.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây công nghiệp nào dưới đây không thuộc Đông Nam Bộ?
A. Chè.
B. Cà phê.
C. Hồ tiêu.
D. Điều.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, theo biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng, hãy cho biết nhận định nào sau không đúng?
A.
Nông lâm thủy sản chiếm tỉ trọng cao nhất.
B. Nông lâm thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất.
C. Công nghiệp và xây dựng chiểm tỉ trọng khá cao.
D. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Chu thuộc lưu vực sông nào sau đây?
A. Lưu vực sông Mã
B. Lưu vực sông Cả
C. Lưu vực sông Đồng Nai
D. Lưu vực sông Thái Bình
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Cách giải: Sông Chu thuộc lưu vực sông Mã (chảy qua tỉnh Thanh Hóa)
16.Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Nam Bộ nước ta là
A. gió mùa Tây Nam
B. gió phơn Tây Nam
C. gió mùa Đông Bắc
D. Tín phong bán cầu Bắc
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/41-42, địa lí 12 cơ bản.
17.Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển?
A. Hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng
B. Thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường
C. Nâng cao ý thức người dân, đào tạo và hỗ trợ việc làm
D. Phân bố dân cư ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Lời giải: Yếu tố chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển là: vùng đã có nhiều sự đổi mới về chính sách quản lí, thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước, mở rộng thị trường tiêu thụ.
18.Bảng số liệu: Dân số và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1981 - 2015
Năm | 1981 | 1990 | 1996 | 1999 | 2004 | 2015 |
Số dân (triệu người) | 54,9 | 66,2 | 75,4 | 76,3 | 82,0 | 91,7 |
Sản lượng lúa (triệu tấn) | 12,4 | 19,2 | 26,4 | 31,4 | 35,8 | 45,2 |
A. 492,95 kg/người.
B. 346,45 kg/người
C. 436,65 kg/người
D. 312,5 kg/người
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính.
Sản lượng bình quân theo đầu người = sản lượng lúa/ số dân.
Sản lượng lúa bình quân theo đầu người năm 2015 = 45,2 / 91,7=0,49291 tấn/ người =492,91kg /người.
=> đáp án A gần đúng nhất.
19.Đây không phải là một trong những chương trình mục tiêu quốc gia về y tế :
A. Phòng chống bệnh sốt rét.
B. Chống suy dinh dưỡng trẻ em.
C. Sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
D. Dân số và kế hoạch hoá gia đình.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Một số vấn đề mang tính toàn cầu xuất hiện vào những thập niên cuối của thế kỷ XX và những năm đầu của thế kỷ XXI trở thành mỗi đe dọa trực tiếp tới ổn định, hòa bình của thế giới là
A. xung đột sắc tộc
B. xung đột tôn giáo
C. nạn khủng bố
D. Các ý trên
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /