Danh sách bài viết

Đề kiểm tra 15 phút vận tốc môn Lý lớp 8 THCS Tam Khương

Cập nhật: 22/07/2020

1.

Một ô tô đi 10 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 45km/h, sau đó lên dốc 15 phút với vận tốc 36 km/h. Quãng đường ô tô đã đi trong cả hai giai đoạn là bao nhiêu km?

A:

165 km.

B:

16,5 km

C:

156 km.

D:

15,6 km.

Đáp án: B

2.

72km/h tương ứng với bao nhiêu m/s. Chọn đáp án đúng.

A:

30m/s.

B:

25m/s.

C:

20m/s.

D:

15m/s.

Đáp án: C

3.

Một ô tô đi 10 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 45km/h, sau đó lên dốc 15 phút với vận tốc 36 km/h. Quãng đường bằng phẳng dài bao nhiêu km? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:

A:

1,5 km.

B:

15 km.

C:

75 km.

D:

7,5 km.

Đáp án: D

4.

Trong các phát biểu sau về độ lớn của vận tốc, cách phát biểu nào là đúng nhất?

A:

Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

B:

Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một ngày.

C:

Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một giờ.

D:

Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một phút.

Đáp án: A

5.

Một người đi bộ đi với vận tốc 4,4 km/h. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút?

A:

4,4 km

B:

1,1 km.

C:

1,5 km

D:

Một kết quả khác.

Đáp án: B

6.

Lúc 7 giờ, hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 24km, chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc là 24 km/h, xe thứ hai từ B với vận tốc 36km/h. Khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút kể từ lúc xuất phát là bao nhiêu?

A:

15,6 km.

B:

15,9 km.

C:

9km.

D:

16,5 km.

Đáp án: C

7.

Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi được đoạn đường dài 81000m. Vận tốc của tàu tính ra km/h, m/s là bao nhiêu?

A:

10 km/h và 54 m/s

B:

54 km/h và 10 m/s.

C:

15 km/h và 54 m/s.

D:

54 km/h và 15 m/s.

Đáp án: D

8.

Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi là 15 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km? Chọn kết quả đúngtrong các kết quả sau:

A:

10 km.

B:

15 km.

C:

40 km

D:

Một kết quả khác

Đáp án: A

9.

Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:

A:

Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.

B:

Thời gian chuyển động dài hay ngắn.

C:

Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động.

D:

Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.

Đáp án: D

10.

Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:

A:

Nhiệt kế.

B:

Ampe kế.

C:

Tốc kế.

D:

Vôn kế.

Đáp án: C

Nguồn: /