Cập nhật: 10/08/2020
1.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai?
A:
Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức của điện trường.
B:
Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
C:
Khi một điện tích chuyển động trong điện trường từ điểm M đến điểm N thì công của lực điện trường càng lớn khi quãng đường đi từ M đến N của điện tích càng dài.
D:
Nói chung, các đường sức điện xuất phát từ các điện tích dương, tận cùng tại các điện tích âm
Đáp án: C
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường nên C sai
2.
Hai điện tích điểm q1 = 10-9 C và q2 = -2.10-9C hút nhau bằng lực có độ lớn 10-5N khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là
A:
3√2 cm
B:
4√2 cm
C:
3cm
D:
4cm
Đáp án: A
3.
Một ống dây dài 120 cm, cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2A. Cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 20π.10-4 T. Tổng số vòng dây của ống dây là
A:
3.105 vòng
B:
3.102 vòng
C:
3.104 vòng
D:
3.103 vòng
Đáp án: D
4.
Vận tốc ánh sáng trong một chất lỏng trong suốt bằng 3/4 vận tốc ánh sáng trong không khí. Chiết suất của chất đó là
A:
1,33
B:
0,75.
C:
2.
D:
1,5.
Đáp án: A
(n = { v over v'} = { v over {3 over 4}v}={4 over 3})
5.
Phát biểu nào sau đây sai? Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện
A:
luôn cùng hướng với (overrightarrow{B})
B:
luôn có phương vuông góc với đoạn dây.
C:
luôn có phương vuông góc với véc-tơ cảm ứng từ (overrightarrow{B})
D:
tỉ lệ với cường độ dòng điện.
Đáp án: A
Lực từ luôn vuông góc vưới véc tơ cảm ứng từ
6.
Dòng điện cảm ứng có thể xuất hiện trong một vòng dây đồng khi
A:
đặt vòng dây gần một thanh nam châm.
B:
di chuyển vòng dây dọc theo một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện.
C:
di chuyển vòng dây ra xa một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện.
D:
di chuyển vòng dây trong một vùng có điện trường biến thiên.
Đáp án: C
Di chuyển vòng dây ra xa một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện
7.
Cho hai dòng điện thẳng dài vô hạn, đặt song song, cách nhau một khoảng 3a. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn cùng chiều và có cường độ I1 = 2I2. Vị trí có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn và cách dây thứ nhất và dây thứ hai một đoạn lần lượt là
A:
1,5a; 1,5a.
B:
2a; a.
C:
6a; 3a.
D:
a; 2a.
Đáp án: B
Để cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 thì B1 = B2 và hai véc tơ cảm ứng từ ngược chiều nhau B1 = B2 ( o) ({I_1 over r_1} = {I_2 over r_2} o {r_1 over r_2} = {I_1 over I_2} (1))
Mà để cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 thì vị trí cần tìm nằm ở giữa hai dây dẫn.
( o r_1 + r_2 = 3a (2) )
Từ (1),(2) ( o) r1 = 2a; r2 = a
8.
Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí lên bề mặt thủy tinh dưới góc tới bằng 60o. Chiết suất thủy tinh là 1,5. Góc khúc xạ có giá trị gần nhất với đáp án nào sau đây.
A:
60o
B:
65o
C:
35o
D:
Không xảy ra hiện tượng khúc xạ
Đáp án: C
sini = nsinr
-> sinr = ({sini over n}) = ({sin 60^0 over 1,5}= {sqrt3 over 3})
-> r = 35,26o
9.
Một hạt electron chuyển động trong vùng có từ trường đều với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s vuông góc với các đường sức từ thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị f1 = 4.10-6 N, nếu hạt proton chuyển động với vận tốc v2 = 5,4.107 m/s vuông góc với các đường sức từ, cho biết khối lượng hạt proton bằng 1800 lần khối lượng electron thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là
A:
f2 = 12.10-6 N
B:
f2 = 6.10-6 N
C:
f2 = 12.10-5 N
D:
f2 = 6.10-5 N
Đáp án: C
Ta có: fL = |q|vBsin(alpha)
( o) (f_1 over f_2) = (v_1 over v_2)
( o f_2 = {f_1.v_2 over v_1} = { 4.10^{-6}.5,4 . 10^{-7} over 1,8.10^6}) = 1,2. 10-4N
10.
Một tia sáng hẹp đi từ môi trường trong suốt vào không khí. Tia sáng tới hợp với mặt phân cách một góc bằng 60o. Khi đó tia khúc xạ và tia phản xạ vuông góc với nhau. Góc tới giới hạn của môi trường này có sin bằng. Chọn câu trả lời đúng:
A:
0,5
B:
(sqrt3 over 2)
C:
(sqrt3 over 3)
D:
(sqrt3)
Đáp án: C
Ta có tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau nên i + r = 90°
( o r = 30^0)
( o n = { sin 60^0 over sin30^0 } = sqrt3)
( o sin i_{gh} ={1 over n } = {sqrt3 over 3})
11.
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ lớn cảm ứng từ tại tâm của một dòng điện tròn
A:
điện trở của sợi dây
B:
Khối lượng sợi dây
C:
Tiết diện sợi dây
D:
Đường kính vòng dây
Đáp án: D
B= 2(pi) .10-7 I/R -> phụ thuộc vào đường kính vòng dây
12.
Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5A có cảm ứng từ là 4.10-4 T. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 15A cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là
A:
16.10-4 T
B:
12.10-4 T
C:
10-4 T
D:
2.10-3 T
Đáp án: A
Ta có: B= 2.10-7.I/r
I tăng thêm 15A -> I' = 4I -> B' = 4B = 16.10-4
13.
Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều. Từ thông qua khung dây thứ nhất có bán kính 20 cm là 16.10-2 Wb. Từ thông qua khung dây thứ hai có đường kính 10 cm là
A:
16.10-2 Wb.
B:
10-2 Wb
C:
4.10-2 Wb
D:
8.10-2 Wb
Đáp án: C
Ta có (phi) = BScos(alpha) = B (pi) R2cos(alpha)
(R_2 = {1 over 2} R_1 o phi_2 = {1 over 4} phi_2 =4.10^{-2} Wb)
14.
Chiếu một tia sáng từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xả ra khi tia tới:
A:
i < 49°.
B:
i > 42°.
C:
i > 49°.
D:
i > 43°.
Đáp án: C
(sin i_{gh} = {1 over n} = {3 over 4} o i_{gh} = 48.59^o)
15.
Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm một khoảng d = 60 cm. Ảnh của vật nằm
A:
trước thấu kính 20 cm.
B:
sau thấu kính 20 cm.
C:
sau thấu kính 60 cm.
D:
trước thấu kính 60 cm.
Đáp án: C
({1 over d} + { 1 over d' } = {1 over f} o d' = { df over d -f } = {30.60 over 60 -30} =60cm)
Ảnh thật sau thấu kính 60 cm
Nguồn: /