Danh sách bài viết

Đề số 2 thi thử đại học Vật Lý 2014

Cập nhật: 09/08/2020

1.

Một tế bào quang điện có catôt bằng xedi, giới hạn quang điện của kim loại này là λ0 = 650 nm. Catôt được chiếu sáng với công suất P = 1 mW. Khi đó hiệu điện thế hãm đối với tế bào quang điện là U = 0,07 V. Tính cường độ dòng bão hòa qua tế bào quang điện? Biết rằng cứ mỗi photon đến catôt sẽ giải phóng 1 electron ra khỏi bề mặt catôt?

A:

2.10-4 A.

B:

4,3.10-4 A.

C:

3.10-4 A.

D:

5,1.10-4 A.

Đáp án: D

2.

Khối lượng số A và nguyên tử số Z trong phản ứng hạt nhân X (n,α)Y thay đổi như thế nào? Chọn đáp án đúng:

A:

A → A – 3, Z → Z – 2.

B:

A → A – 2, Z → Z – 3.

C:

A → A – 3, Z→ Z – 3.

D:

A → A – 2, Z → Z – 2.

Đáp án: A

3.

Hạt nhân triti  và đơtri  tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt nhân X và một nơtron. Cho biết khối lượng các hạt: mα = 4,0015u, mp = 1,0073u, mN = 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt α là:

A:

εα = 7,0988 MeV.

B:

εα = 70,988 MeV.

C:

εα = 7,0988 eV .

D:

εα = 70,988 eV .

Đáp án: A

4.

Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anh-xtanh giữa năng lượng nghỉ E và khối lượng m của một vật là:

A:

E = mc2.

B:

E = 2m2 c.

C:

E =2mc2.

D:

E =  mc2.

Đáp án: A

5.

Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có:

A:

Cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.

B:

Cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.

C:

Cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.

D:

Cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron.

Đáp án: B

6.

Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố  bị phân rã α và kết quả là xuất hiện hạt nhân nguyên tố nào sau đây?

A:

.

B:

.

C:

.

D:

.

Đáp án: B

7.

Chất phóng xạ do Becquerel khám phá đầu tiên là:

A:

Radium.

B:

Catinium.

C:

Uranium.

D:

Thorium.

Đáp án: C

8.

Đồ thị phụ thuộc của số hạt nhân France Fr theo thời gian như hình bên. Sau thời gian bao lâu thì số hạt nhân còn lại bằng  số hạt nhân ban đầu?

A:

15 s.

B:

20 s.

C:

30 s. 

D:

40 s.

Đáp án: C

9.

Xác định số nguyên tử bị phóng xạ trong 1 g đồng vị phóng xạ xêdi  trong khoảng thời gian 20 ngày? Biết rằng chu kì bán rã của  là 30 ngày.

A:

1,55.1021 nguyên tử.

B:

4,72.1021 nguyên tử.

C:

1,63.1021 nguyên tử.

D:

3,54.1021 nguyên tử.

Đáp án: C

10.

Biết rằng độ phóng xạ β của một tượng cổ bằng gỗ bằng 0,77 lần độ phóng xạ của khúc gỗ cùng loại và cùng khối lượng khi vừa mới chặt. Chu kì bán rã của C14 là 5600 năm. Tuổi của tượng cổ bằng gỗ đó là:

A:

t = 31080 năm.

B:

t = 2438 năm.

C:

t = 3717 năm.

D:

t = 2100 năm.

Đáp án: D

11.

Kết luận nào sau đây là sai khi nói về công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích q trong điện trường?

A:

Phụ thuộc vào hình dạng đường đi.

B:

Phụ thuộc cường độ điện trường.

C:

Phụ thuộc hiệu điện thế ở hai đầu đường đi.

D:

Phụ thuộc vào độ lớn của điện tích đó.

Đáp án: A

12.

Một vật dẫn cân bằng điện trong điện trường thì:

A:

Cường độ điện trường bên trong vật bằng không.

B:

Điện thế tại điểm trên bề mặt lớn nhất.

C:

Điện tích tập trung nhiều ở chỗ lõm.

D:

Điện tích phân bố đều trong khối vật dẫn.

Đáp án: A

13.

Nếu một vật A trở nên tích điện dương khi cọ xát với vật B thì vật B đã:

A:

Nhận êlectron.

B:

Mất êlectron.

C:

Nhận prôton.

D:

Mất prôton.

Đáp án: A

14.

C1 và C2 là hai tụ phẳng có cùng điện tích. Giữa các bản là các chất điện môi giống nhau có bề dày d và 2d. Điện dung của tụ C1 là 0,12 (μF).

Điện dung của bộ tụ C1 và C2 ghép nối tiếp là:

A:

0,04 (μF).

B:

0,08 (μF).

C:

0,18 (μF).

D:

0,36 (μF).

Đáp án: A

15.

Có ba điện tích điểm nằm cố định trên ba đỉnh của một hình vuông (mỗi diện tích ở một đỉnh) sao cho điện trường ở đỉnh thứ tư bằng không. Nếu vậy thì trong ba điện tích đó là? Chọn kết luận sai:

A:

Có hai điện tích dương, một điện tích âm.

B:

Có hai điện tích âm, một điện tích dương.

C:

Đều là các điện tích dương.

D:

Có hai điện tích bằng nhau, độ lớn của hai điện tích này nhỏ hơn độ lớn của điện tích thứ ba.

Đáp án: C

Nguồn: /