Danh sách bài viết

Đề thi Giữa học kì 2 Môn: Vật lí 12

Cập nhật: 14/12/2022

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2023 có đáp án (30 đề)

Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.

B. Tia Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.

C. Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.

D. Sóng ánh sáng là sóng ngang.

Câu 2. Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:

A. Một chùm phân kỳ màu trắng

B. Một chùm phân kỳ nhiều màu

C. Một tập hợp nhiêu chùm tia song song, mỗi chùm có một màu

D. Một chùm tia song song

Câu 3. Tia Rơnghen là sóng điện từ:

A. Có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại

B. Không có khả năng đâm xuyên

C. Được phát ra từ những vật bị nung nóng đến 500oC.

D. Mắt thường nhìn thấy được.

Câu 4. Quang phổ vạch thu đuợc khi chất phát sáng ở thể:

A. Khí hay hơi nóng sáng duới áp suất thấp.

B. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao.

C. Rắn.

D. Lỏng.

Câu 5. Thí nghiệm giao thoa Iâng trong không khí, chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc, khoảng vân quan sát được trên màn là i. Nhúng toàn bộ thí nghiệm vào trong nước thì:

A. Khoảng vân quan sát được là i.

B. Không thể quan sát được hiện tượng giao thoa.

C. Khoảng vân quan sát được lớn hơn i.

D. Khoảng vân quan sát được nhỏ hơn i.

Câu 6. Tại sao khi chùm tia sáng mặt trời đi qua một tâm thủy tinh phẳng lại không thấy bị tán sắc thành những màu cơ bản?

A. Vì tấm thủy tinh không phải là lăng kính nên không làm tán sắc ánh sáng trắng

B. Vì sau khi bị tán sắc, các tia màu đi qua tấm thủy tinh và ló ra ngoài dưới dạng những chùm tia chồng chất lên nhau nên tạo thành ánh sáng trắng.

C. Vì ánh sáng mặt trời chiếu tới không phải là sóng kết hợp nên không bị tấm thủy tinh làm tán sắc.

D. Vì thủy tinh không làm tán sắc ánh sáng trắng

Câu 7. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng về ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân i sẽ thay đổi như thế nào khi cho khe S di chuyển dọc theo đường trung trực của hai khe S1, S2 ?

A. Tăng

B. Giảm

C. Không đổi

D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào chiều chuyển động khe S

Câu 8. Chọn câu trả lời đúng

Kết quả của thí nghiệm Iâng:

A. Là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

B. Là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.

C. Là kết quả của hiện tượng giao thoa ánh sáng.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 9. Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng

A. giảm tỉ lệ nghịch với bình phương độ dài đường đi.

B. giảm tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi.

C. giảm theo hàm số mũ của độ dài đường đi.

D. không phụ thuộc độ dài đường đi.

Câu 10. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = l,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc:

A. 6    B. 3

C. 2    D. 4

Câu 11. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ = 0,5μm, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điếm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:

A. vân sáng bậc 4    B. vân sáng bậc 3

C. vân tối thứ 3    D. vân tối thứ 4

Câu 12. Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách hai khe a = 2mm, khoảng cách hai khe tới màn hứng vân là D = l,2m. Khe S phát đồng thời hai bức xạ màu đỏ có bước sóng 0,76μm và màu lục có bước sóng 0,48μm. Khoảng cách từ vân sáng màu đỏ bậc 2 đến vân sáng màu lục bậc 5 nằm cùng phía đối với vân trung tâm là:

A. 0,528mm    B. 1,20mm

C. 3,24mm    D. 2,53mm

Câu 13. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa 2 khe là 2mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1m. Nếu chiếu vào hai khe bức xạ A có bước sóng λ thì tại điểm M trên màn cho vân sáng bậc 3 và khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay λ bởi λ' thì tại M cũng là vân sáng. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây? Biết λ' > λ.

A. 0,6μm     B. 0,54μm

C. 0,5μm    D. 0,45μm

Câu 14. Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng; thay kính lọc sắc theo thứ tự là: vàng, lục, tím; khoảng vân đo được bằng i1; i2; i3 thì

A. i1 = i2 = i3 B. i1 < i2 < i3

C. i1 > i2 > i3 D. i1 < i2 = i3

Câu 15. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa hai khe là a = S1S2 = l,5mm, hai khe cách màn ảnh một đoạn D = 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,48μm và λ2 = 0,64μm vào hai khe Young. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có giá trị là:

A. d = 1,92 mm    B. d = 2,56 mm

C. d = 1,72 mm    D. d = 0,64 mm

Câu 16. Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2 cách nhau một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D = 2m. Anh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5μm. Bề rộng miền giao thoa trên màn đo được là L = 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được:

A. 6 vân sáng và 7 vân tối.

B. 7 vân sáng và 6 vân tối.

C. 13 vân sáng và 12 vân tối.

D. 13 vân sáng và 14 vân tối

Câu 17. Trong thí nghiệm Young cho a = 2mm, D = 2,2m. Người ta đặt trước khe sáng S1 một bản mặt song song mỏng chiết suất n, bề dày e = 6μm. Khi đó ta thấy hệ thống vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm về phía S1. Chiết suất n của chất làm bản mỏng là:

A. 1,40    B. 1,45

C. 1,60    D. 1,50

Câu 18. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng X. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là D’. Hai khe cách màn một đoạn là 2,7m. Cho S dời theo phương song song với S1S2 về phía S1 một đoạn l,5mm. Hệ vân giao thoa trên màn di chuyển 4,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S2. Tính d:

A. 0,45m    B. 0,9m

C. 1,8m    D. 2,7 m

Câu 19. Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30' làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, gắn chung đáy với nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính một khoảng d1 = 50cm, phát ra bức xạ có bước sóng λ = 0,450μm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng d2 = 1 m. Khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:

A. 1,5mm    B. 3,0mm

C. 2,250mm    D. 1,0mm

Câu 20. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với lưỡng thấu kính Billet gồm 2 nửa thấu kính có tiêu cự f = 20cm, đặt sao cho 2 trục chính song song và O1O2 = 0,4mm. Nguồn sáng S phát ánh sáng đơn sắc λ = 600nm đặt trên đường trung trực Δ của O1O2 và cách thấu kính 60cm. Màn hứng vân giao thoa đặt sau thấu kính vuông góc Δ và cách thấu kính l,3m. Khoảng vân giao thoa đo được trên màn là:

A. 0,6mm    B. 0,8mm

C. 1,2mm    D. 1mm

Câu 21. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng, nguồn phát ra hai bức xạ đơn sắc có các bước sóng lần lượt là λ1 = 0,5μm và λ2. Vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Bước sóng λ2 là:

A. 0,45μm    B. 0,55μm

C. 0,60μm    D. 0,75μm

Câu 22. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; λ là bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 (xét hai vân này ở hai bên đối với vân sáng chính giữa) bằng:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Câu 23. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?

A. Quang phổ của ánh sáng trắng có bảy màu cơ bản: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.

B. Chùm ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

D. Các tia sáng song song gồm các màu đơn sắc khác nhau chiếu vào mặt bên của một lăng kính thì các tia ló ra ở mặt bên kia có góc lệch khác nhau so với phương ban đầu.

Câu 24. Một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí bằng 0,6μm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này trong nước (n = 4/3) là:

A. 0,8μm    B. 0,45μm

C. 0,75μm    D. 0,4μm

Câu 25. Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng biến đổi từ 0,38μm đến 0,76μm vào khe S trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M trên màn cách vân trung tâm 4mm là:

A. 5    B. 4

C. 6    D. 7

Đáp án & Thang điểm

Câu 1. Đáp án C

Câu này sai vì các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ liên tục.

Câu 2. Đáp án C

Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu.

Câu 3. Đáp án A

Tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.

Câu 4. Đáp án A

Quang phổ vạch thu được khi chất phát sáng ở thể khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp.

Câu 5. Đáp án D

Nhúng toàn bộ thí nghiệm vào trong nước thì khoảng vân quan sát được nhỏ hơn i.

Câu 6. Đáp án B

Vì sau khi bị tán sắc, các tia màu đi qua tấm thủy tinh và ló ra ngoài dưới dạng những chùm tia chồng chất lên nhau nên tạo thành ánh sáng trắng.

Câu 7. Đáp án C

Khoảng vân i sẽ không đổi.

Câu 8. Đáp án D

Cả A và C đều đúng

Câu 9. Đáp án C

Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng giảm theo hàm số mũ độ dài đường đi.

Câu 10. Đáp án B

Khoảng vân:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Lập tỷ số:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Do đó tại M là vân sáng bậc 3.

Câu 11. Đáp án D

Khoảng vân:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Lập tỷ số:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Do đó tại M là vân tối thứ 4.

Câu 12. Đáp án A

Vị trí của vân sáng màu đỏ bậc 2:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Vị trí của vân sáng màu lục bậc 5:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Khoảng cách từ vân sáng màu đỏ bậc 2 đến vân sáng màu lục bậc 5 nằm cùng phía đối với vân trung tâm là:

Δx = xd2 - xl5 = 1,44 - 0,912 = 0,528mm

Câu 13. Đáp án A

Bước sóng của bức xạ A:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Hai bức xạ trùng nhau:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Do:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Khi k = 1 thì λ' = 1,2μm, không có đáp án phù hợp.

Khi k = 2 thì λ' = 0,6μm, đáp án A phù hợp.

Câu 14. Đáp án C

Ta có: i1 > i2 > i3

Câu 15. Đáp án B

Ta có:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

d đạt giá trị nhỏ nhất khi :

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Khi n = -1 thì x = -4 mm.

Câu 16. Đáp án D

Khoảng vân: Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Lập tỷ số: Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Số vân sáng quan sát được: Ns = 6.2 + 1 = 13 vân sáng.

Số vân tối quan sát được trên màn: Nt = 2(6 + 1) = 14 vân tối.

Câu 17. Đáp án B

Ta có:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Câu 18. Đáp án B

Ta có:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Câu 19. Đáp án A

Khoảng vân:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Câu 20. Đáp án D

Ta có:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Từ đó: Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Câu 21. Đáp án C

Ta có:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Câu 22. Đáp án C

Khoảng vân: Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Vị trí của vân sáng bậc 2:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Vị trí của vân tối thứ 3:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 nằm về hai phía của vân trung tâm là:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Câu 23. Đáp án B

Câu này sai vì chùm ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

Câu 24. Đáp án B

Ta có: Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Câu 25. Đáp án A

Ta có:

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Do: Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Vật Lí lớp 12 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)

Suy ra k = 6, 7, 8, 9 ,10. Như vậy tại M có 5 bức xạ cho vân sáng.

Nguồn: /