Danh sách bài viết

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Năm học 2022 - 2023 Môn: Vật lí lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 4)

Cập nhật: 14/12/2022

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Lĩnh vực nghiên cứu nào sao đây là của Vật lí.

A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khí kết hợp với nhau.

B. Nghiên cứu sự phát triển của các vi khuẩn.

C. Nghiên cứu về các dạng vận động của vật chất và các dạng năng lượng khác nhau.

D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp giai cấp trong xã hội.

Câu 2. Năm 1600, sự kiện nổi bật Vật lí nào được diễn ra, đánh dấu bước ngoặt về sự nghiên cứu của Vật lí?

A. Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa.

B. Newton công bố các nguyên lí Toán học của triết học tự nhiên.

C. Juole tìm ra nguyên lí nhiệt động lực học.

D. Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng diện từ.

Câu 3. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.

B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.

C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.

D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.

Câu 4. Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành?

A. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.

B. Khi vào phòng thí nghiệm là thực hiện luôn thí nghiệm.

C. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.

D. Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại.

Câu 5. Khi phát hiện người bị điện giật, ta phải làm gì đầu tiên?

A. Gọi cấp cứu.

B. Gọi người đến sơ cứu.

C. Ngắt nguồn điện.

D. Đưa người bị điện giật ra khỏi khu vực có điện.

Câu 6. Có bao nhiêu loại sai số của phép đo?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 7. Sử dụng dụng cụ đo để đọc kết quả là phép đo

A. trực tiếp.

B. gián tiếp.

C. đồ thị.

D. thực nghiệm.

Câu 8. Để xác định thời gian đi của bạn A trong quãng đường 100 m, người ta sử dụng đồng hồ bấm giây, ta có bảng số liệu dưới đây:

Lần đo

1

2

3

Thời gian (s)

35,20

36,15

35,75

Giá trị trung bình của thời gian đo được là bao nhiêu?

A. 0,63 s.

B. 0,73 s.

C. 0,37 s.

D. 0,32 s.

Câu 9.Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?

A. 5 km/h.

B. 10 km/h.

C.–5 km/h.

D. –10 km/h.

Câu 10. Độ dịch chuyển là

A. đại lượng cho biết độ dài của vật.

B. đại lượng vừa cho biết độ dài vừa cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

C. đại lượng cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

D. đại lượng vô hướng.

Câu 11. Xe máy xuất phát từ 6 giờ sáng, xe đến Hà Nội lúc 1 giờ chiều. Hỏi xe đã di chuyển bao lâu?

A. 6 giờ.

B. 7 giờ.

C. 8 giờ.

D. 9 giờ.

Câu 12. Bạn A đi bộ từ nhà đến trường 2 km, do quên tập tài liệu nên quay về nhà lấy. Hỏi độ dịch chuyển của bạn A là bao nhiêu?

A. 2 km.

B. 4 km.

C. 0 km.

D. 3 km.

Câu 13. Đại lượng nào mô tả sự nhanh chậm của chuyển động?

A. Quãng đường.

B. Vận tốc.

C. Thời gian.

D. Gia tốc.

Câu 14. Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?

A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.

B. Có đơn vị là km/h.

C. Không thể có độ lớn bằng 0.

D. Có phương xác định.

Câu 15. Một vận động viên chạy cự li 600 m hết 74,75 s. Hỏi vận động viên đó có tốc độ trung bình là bao nhiêu?

A. 8,03 m/s.

B. 9,03 m/s.

C. 10,03 m/s.

D. 11,03 m/s.

Câu 16. Đo độ dày của một cuốn sách, được kết quả 2,3 cm; 2,4 cm; 2,5 cm; 2,4 cm. Giá trị trung bình độ dày cuốn sách này là

A. 2,4 cm.

B. 2,5 cm.

C. 2,3 cm.

D. 2,2 cm.

Câu 17. Trong bộ thí nghiệm đo tốc độ chuyển động của viên bi thép, cổng quang điện có vai trò giống như bộ phận nào?

A. Công tắc bấm thả viên bi.

B. Công tắc điều khiển đóng/mở đồng hồ đo.

C. Đồng hồ đo thời gian hiện số.

D. Công thắc điều khiển mở.

Câu 18. Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật không chuyển động trong khoảng thời gian

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) (ảnh 20)

A. từ 0 đến t2.

B. từ tđến t2.

C. từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.

D. từ 0 đến t3.

Câu 19. Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) (ảnh 21)

A. d1 = 60 – 10t; v1 = 10 km/h

d2 = 12t; v2 = 12 km/h.

B. d1 = 60 + 10t; v1 = 10 km/h

d2 = -10t; v2 = 10 km/h.

C. d1 = 60 – 20t; v1 = 20 km/h

d2 = 12t; v2 = 12 km/h.

D. d1 = -10t; v1 = 10 km/h

d2 = 12t; v2 = 12 km/h.

Câu 20. Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức

A. a=ΔvΔt�→=��→��.

B. a=ΔxΔt�→=��→��.

C. a=v+v0tt0�→=�→+�0→�−�0.

D.a=v+v0t+t0�→=�→+�0→�+�0.

Câu 21. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc. Biết rằng sau 10 s kể từ khi tăng tốc, xe đạt vận tốc là 15 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

A. 0,4 m/s2.

B. 0,5 m/s2.

C. 0,6 m/s2.

D. 0,7 m/s2.

Câu 22. Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình x = 10 + 2.t (với x (m), t(s)). Vận tốc chuyển động của vật là

A. 10 m/s.

B. 2 m/s.

C. 12 m/s.

D. 5 m/s.

Câu 23. Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động như thế nào?

A. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.

B. Chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm theo thời gian.

C. Chuyển động thẳng mà có quãng đường thay đổi theo thời gian.

D. Chuyển động có quỹ đạo thẳng và độ lớn vận tốc không đổi theo thời gian.

Câu 24. Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều?

A. v2v20�2−�02= ad.

B. v2v20�2−�02 = 2ad.

C. v - v0�0 = ad.

D. v20v2�02−�2 = 2ad.

Câu 25. Công thức đúng khi mô tả cách tính quãng đường trong chuyển động rơi tự do?

A. s = gt.

B. s = gt2.

C. s = 12gt212��2

D. s = v2g�2�.

Câu 26. Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm bay xa

A. lớn hơn.

B. nhỏ hơn.

C. bằng nhau.

D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.

Câu 27. Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10m/s2.

A. 9,7 km.

B. 8,6 km.

C. 8,2 km.

D. 8,9 km.

Câu 28. Một vật được ném nghiêng với mặt bàn nằm ngang góc 600600 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính tầm cao của chuyển động ném. Lấy g = 10m/s2.

A. 3,5 m.

B. 4,75 m.

C. 3,75 m.

D. 10 m.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1 (1 điểm).Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt vận tốc 36km/h. Xác định thời gian để tàu đạt vận tốc 54km/h kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Bài 2 (1 điểm). Một người thả một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian rơi là 3,1 s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính quãng đường rơi được trong 0,5 s cuối trước khi chạm đất.

Bài 3 (1 điểm). Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều ngược dòng từ B đến A cách nhau 36 km mất khoảng thời gian 2,4 h. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 2 km/h. Vận tốc của thuyền đối với dòng chảy là bao nhiêu?

Nguồn: /