Danh sách bài viết

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức Năm học 2022 - 2023 Môn: Vật lí lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 4)

Cập nhật: 14/12/2022

 

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1.Lĩnh vực nào sau đây là kết quả ứng dụng của ngành vật lí?

A. Nghiên cứu về sự trao đổi chất của các loại sinh vật.

B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.

C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.

D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.

Câu 2: Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước lại khó hơn?

A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động.

B. Vì khi xuống nước, chúng ta “nặng hơn”.

C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản.

D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.

Câu 3.Sai số tỉ đối là tỉ số giữa sai số

A. tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.

B. tuyệt đối và sai số dụng cụ.

C. dụng cụ và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.

D. dụng cụ và giá trị của mỗi lần đo.

Câu 4. Nguyên nhân do sai số ngẫu nhiên trong quá trình đo một đại lượng vật lý, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thao tác đo không chuẩn.

B. Điều kiện làm thí nghiệm không ổn định.

C. Dụng cụ đo không chuẩn.

D. Mắt người đọc không chuẩn.

Câu 5: Một quả cầu khối lượng m = 1 kg, bán kính r = 8 cm. Tìm vận tốc rơi cực đại của quả cầu. Biết rằng lực cản của không khí có biểu thức F = kSv2 hệ số k = 0,024

A. 14,4 m/s.

B. 144 m/s.

C. 50 m/s.

D. 35 m/s.

Câu 6.Chọn câu sai?

A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vecto, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

B. Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được là bằng nhau.

C. Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được không bằng nhau.

D. Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được là bằng nhau.

Câu 7. Chọn đáp án đúng khi nói về tốc độ tức thời.

A. Tốc độ tức thời đại diện cho độ nhanh chậm của chuyển động trên cả quãng đường.

B. Tốc độ tức thời chỉ mang tính đại diện cho độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm xác định.

C. Tốc độ tức thời là tốc độ trung bình trong toàn bộ thời gian chuyển động.

D. Tốc độ tức thời là cách gọi khác của tốc độ trung bình.

Câu 8: Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có độ lớn lớn nhất khi hai lực thành phần

A. Cùng phương, cùng chiều.

B. Cùng phương, ngược chiều.

C. Vuông góc với nhau.

D. Hợp với nhau một góc khác không.

Câu 9. Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng cho biết

A. độ lớn của độ dịch chuyển.

B. độ lớn thời gian chuyển động.

C. độ lớn quãng đường chuyển động.

D. độ lớn vận tốc chuyển động.

Câu 10. Đồ thị nào sau đây đúng cho chuyển động thẳng đều, với trục tung thể hiện độ dịch chuyển d, trục hoành thể hiện thời gian t?

A. Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) (ảnh 19)

B. Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) (ảnh 20)

C. Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) (ảnh 21)

D. Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) (ảnh 22)

Câu 11. Gia tốc là

A. khái niệm chỉ sự gia tăng tốc độ.

B. khái niệm chỉ sự thay đổi tốc độ.

C. là đại lượng cho biết sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

D. là tên gọi khác của đại lượng v�→.

Câu 12: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 30 N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực :

A. 60 N

B. 3022N.

C. 30 N.

D. 1533N .

Câu 13.Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều v = v0 + at thì

A. a luôn cùng dấu với v.

B. a luôn ngược dấu với v.

C. a luôn âm.

D. v luôn dương.

Câu 14. Câu nào sau đây nói về sự rơi là đúng?

A. Khi không có sức cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.

B. Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc.

C. Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.

D. Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.

Câu 15.Trong một bài thực hành, gia tốc rơi tự do được tính theo công thức g = 2ht22ℎ�2. Sai số tỉ đối của phép đo trên tính theo công thức nào?

A. Δg¯g=Δh¯h+2Δt¯t���¯=�ℎℎ¯+2���¯.

B. Δg¯g=Δh¯h+Δt¯t���¯=�ℎℎ¯+���¯.

C. Δg¯g=Δh¯h2Δt¯t���¯=�ℎℎ¯−2���¯.

D. Δgg=Δhh+2Δtt���=�ℎℎ+2���.

Câu 16.Hai vật ở cùng một độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu v0�0→, cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Kết luận nào đúng?

A. Vật I chạm đất trước vật II.

B. Vật I chạm đất sau vật II.

C. Vật I chạm đất cùng một lúc với vật II.

D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của mỗi vật.

Câu 17.Trong chuyển động của vật được ném xiên từ mặt đất thì đại lượng nào sau đây không đổi?

A. Gia tốc của vật.

B. Độ cao của vật.

C. Khoảng cách theo phương nằm ngang từ điểm vật được ném tới vật.

D. Vận tốc của vật.

Câu 18: Một vật khối lượng 20 kg thì có trọng lượng gần bằng giá trị nào sau đây?

A. P = 2 N.

B. P = 200 N.

C. P = 2000 N.

D. P = 20 N.

Câu 19. Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là?

A. 1000 N.

B. 10000 N.

C. 100 N.

D. 10 N.

Câu 20.Khi một ôtô đang chở khách đột ngột tăng tốc độ thì hành khách

A. chúi người về phía trước.

B. ngả người về phía sau.

C. ngả sang người bên cạnh.

D. vẫn ngồi như cũ.

Câu 21.Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?

A. Lớn hơn.

B. Nhỏ hơn.

C. Không thay đổi.

D. Bằng 0.

Câu 22.Cặp “lực” và “phản lực” trong định luật III Newton

A. tác dụng vào cùng một vật.

B. tác dụng vào hai vật khác nhau.

C. không bằng nhau về độ lớn.

D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

Câu 23.Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật gây ra cho vật gia tốc rơi tự do.

B. Trọng lực là lực hấp dẫn giữa vật và Trái Đất.

C. Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật gây ra chuyển động cho vật.

D. Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật gây ra biến đổi cho vật.

Câu 24.Chọn câu sai? Ở gần Trái Đất, trọng lực có

A. phương thẳng đứng.

B. chiều từ trên xuống.

C. điểm đặt tại trọng tâm của vật.

D. độ lớn 10 m/s2 trong mọi trường hợp.

Câu 25.Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nằm ngang. Sau khi truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có

A. lực ma sát.

B. phản lực.

C. lực tác dụng.

D. quán tính.

Câu 26.Lực ma sát trượt xuất hiện

A. ở phía dưới mặt tiếp xúc khi hai vật đặt trên bề mặt của nhau.

B. ở mặt tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhau.

C. khi hai vật đặt gần nhau.

D. khi có hai vật ở cạnh nhau.

Câu 27.Chất lưu được dùng chỉ chất gì?

A. Chất lỏng.

B. Chất rắn.

C. Chất khí

D. Chất lỏng và chất khí.

Câu 28.Một tên lửa chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông, hỏi lực cản tên lửa có hướng như thế nào?

A. Hướng từ Bắc đến Nam.

B. Hướng từ Nam đến Bắc.

C. Hướng từ Tây sang Đông.

D. Hướng từ Đông sang Tây.

II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)

Bài 1. Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2 . Tính quãng đường vật rơi được trong 2 s và trong giây thứ 2.

Bài 2. Có hai lực đồng quy có độ lớn bằng 3 N và 4 N. Biết hai lực vuông góc với nhau, độ lớn hợp lực bằng bao nhiêu?

Bài3. Một xe tải kéo một ô tô bằng dây cáp. Từ trạng thái đứng yên sau 100 s ô tô đạt vận tốc v = 36 km/h. Khối lượng ô tô là m = 1000 kg. Lực ma sát bằng 0,01 trọng lực ô tô. Tính lực kéo của xe tải trong thời gian trên.

 

 

Nguồn: /