Cập nhật: 06/08/2020
1.
Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?
A:
Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
B:
Chiếc ô tô trong bến xe.
C:
Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
D:
Giọt nước mưa lúc đang rơi.
Đáp án: D
Giọt nước mưa đang rơi có kích thước rất nhỏ so với quãng đường rơi nên được coi như một chất điểm.
2.
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
A:
Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B:
Chuyển động nhanh dần đều.
C:
Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
D:
Công thức tính vận tốc v = g.t2
Đáp án: D
+ Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.
+ Công thức của sự rơi tự do: v = gt; s = 1/2 gt2 ; 2gs = v2
3.
Lò xo có chiều dài ℓ0 = 60cm và có độ cứng k0. Cắt lò xo thành hai lò xo có chiều dài ℓ1 = 20cm và ℓ2 = 40cm với độ cứng của hai lò xo này lần lượt là k1, k2. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A:
k0 = k1 = k2
B:
k0 > k1 > k2.
C:
k0 < k1 < k2.
D:
k0 < k2 < k1.
Đáp án: D
Từ 1 lò xo cắt ra thì lò xo có chiều dài càng ngắn thì có độ cứng càng lớn → D đúng
4.
Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?
A:
Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.
B:
Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại.
C:
Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng.
D:
Khi có tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng.
Đáp án: C
Định luật II Niu-tơn
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật:
5.
Một hòn đá rơi tự do từ một điểm cách mặt đất 45m, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Vận tốc của hoà đá ngay trước khi chạm đất là
A:
20m/s
B:
30m/s
C:
45m/s
D:
90m/s
Đáp án: B
Vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm đất là: (v = sqrt{2gh} = sqrt{2.10.45} = 30 m/s)
6.
Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ
A:
trọng lượng của xe
B:
lực ma sát nhỏ.
C:
quán tính của xe.
D:
phản lực của mặt đường.
Đáp án: C
Định luật I niu tơn => Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ quán tính của xe.
7.
Một vật chuyển động tròn đều thì
A:
Cả tốc độ dài và gia tốc đều không đổi.
B:
Tốc độ dài của nó thay đổi, gia tốc không đôỉ
C:
Tốc độ dài của nó không đổi, gia tốc thay đổi.
D:
Cả tốc độ dài và gia tốc đều thay đổi.
Đáp án: C
Tốc độ dài không đổi nhưng gia tốc của nó thay đổi về hướng (luôn hướng tâm), chỉ có độ lớn của gia tốc là không đổi.
8.
Độ lớn F của hợp lực (overrightarrow{F}) của hai lực đồng quy (overrightarrow{F_1}) và (overrightarrow{F_2}) hợp với nhau góc α là:
A:
(F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2cos alpha})
B:
(F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 - 2F_1F_2cos alpha})
C:
(F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 + F_1F_2cos alpha})
D:
(F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2})
Đáp án: A
Hai lực thành phần hợp nhau góc α bất kỳ thì hợp lực F tuân theo quy tắc hình bình hành
9.
Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh (hình vẽ). Khi người ấy tác dụng một lực 50 N vào đầu búa thì đinh bắt đầu chuyển động. Lực cản của gỗ tác dụng vào đinh là
A:
1000 N
B:
500 N
C:
2000 N
D:
200 N
Đáp án: B
Gọi dF là cánh tay đòn của lực (overrightarrow{F}); dc là cánh tay đòn của lực cản gỗ.
dF = 20 cm = 0,2 m
dc = 2 cm = 0,02 m.
Áp dụng quy tắc Momen lực: (F.d_F = F_c.d_c => F_c = {50.0,2 over 0,02 } = 500 (N) )
10.
Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
A:
1 s, 5 m.
B:
2 s, 5 m.
C:
1 s, 8 m.
D:
2 s, 8 m.
Đáp án: B
Ta có Fms = µP = µmg → (a = { - F_{ms} over m} = - mu g = -2,5 m/s^2)
Áp dụng công thức độc lập thời gian ta có: v2 - v02 = 2as
(=> s = { v^2 -v_0^2 over 2a} = { 0^2 - 5^2 over 2.(-2,5)} = 5 m)
Ta có v = vo + at → Thời gian mẫu gỗ chuyển động: (t = { v - v_0 over a} = { 0 - 5 over -2,5 } = 2s)
11.
Một chiếc xe đua lượn vòng trên vòng tròn bán kính r . Nếu tốc độ dài của xe tăng gấp đôi và bán kính của vòng tròn giảm đi một nửa thì gia tốc hướng tâm của xe
A:
không đổi
B:
tăng 2 lần
C:
tăng 8 lần
D:
giảm 2 lần
Đáp án: C
12.
Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang ?
A:
Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là đường thẳng.
B:
Vectơ vận tốc tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.
C:
Lực duy nhất tác dụng vào vật là trọng lực (bỏ qua sức cản của không khí).
D:
Tầm xa của vật phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
Đáp án: A
Quỹ đạo chuyển động của một vật được ném theo phương ngang là một đường Parabol có phương trình là (y = {gx^2 over 2v_0^2})
13.
Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là
A:
vị trí trọng tâm không thay đổi
B:
giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế
C:
mặt chân đế của vật phải có diện tích đủ lớn
D:
kích thước của vật phải đủ lớn
Đáp án: B
Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế là đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế → Giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế
14.
Xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 72km/h. Bán kính bánh xe bằng 25cm. Gia tốc hướng tâm tại một điểm trên vành bánh xe bằng
A:
400 m/s2
B:
800 m/s2
C:
160 m/s2
D:
1600 m/s2
Đáp án: D
Ta có: v = 72 km/h = 20 m/s
Vận tốc xe máy chuyển động (không trượt) chính là tốc độ dài tại một điểm trên vành bánh xe.
(a_{ht} = { v^2 over R} = { 20^2 over 0,25 } = 1600 m/s^2)
15.
Trường hợp nào sau đây không liên quan đến tính quán tính của vật ?
A:
khi áo có bụi ta giũ mạnh, áo sẽ sạch bụi.
B:
bút máy tắc mực, ta vẩy cho mực ra
C:
khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc
D:
khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước.
Đáp án: C
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn → khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc không liên quan đến quán tính
Nguồn: /