Danh sách bài viết

Đề thi thử đại học lần 6 - Năm: 2013 Môn: Vật lý; Khối A và khối A1

Cập nhật: 16/07/2020

1.

Phát biểu nào sau đây là sai?

A:

Dòng quang điện có chiều từ anot sang catot

B:

Trong tế bào quang điện, điện trường hướng từ catot sang anot

C:

Bên trong bóng thủy tinh của tế bào quang điện là chân không

D:

Catot của tế bào quang điện là 1 kim loại

Đáp án: B

2.

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy phát điện xoay chiều một pha?

A:

Phần cảm tạo ra từ trường, còn phần cứng tạo ra dòng điện

B:

Biểu thức tính tần số dòng điện do máy phát ra: f=60n/p

C:

Máy phát điện xoay chiều một pha còn gọi là máy dao điện một pha

D:

Các lõi của phần pahnr cảm và phần cứng được ghép bằng nhiều tấm thép mỏng kĩ thuật điện, ghép cách điện với nhau để dòng điện Fuco

Đáp án: B

3.

Bộ phận nào dưới đây không có trong sơ đồ khối của máy phát vô tuyến điện

A:

Mạch khuếch đại

B:

Mạch biến điệu 

C:

Anten 

D:

Mạch tách sóng

Đáp án: D

4.

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở hai phía vân trung tâm là 8,4mm. Khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1,2m. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

A:

0,40μm.

B:

0,50μm

C:

0,60μm

D:

0,72μm.

Đáp án: B

5.

Một mạch dao động lí tưởng (gồm cuộn dây thuần cảm và tụ điện) đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi Io là cường độ dòng điện cực đại trong mạch, Qo là điện tích cực đại trên tự điện. Năng lượng điện trường của tụ điện biến thiên tuần hoàn với chu kì bằng

A:

(4 pi {I_o over Q_o})

B:

(pi {I_o over Q_o})

C:

(4 pi {Q_o over I_o})

D:

( pi {Q_o over I_o})

Đáp án: D

Năng lượng điện trường hoặc từ trường biến thiên với chu kì bằng một nửa chu kì của mạch dao động

(T' ={T over2} = {2 pi over 2 omega}= pi {Q_oover I_o}) với (I_o = omega Q_o)

6.

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng truyền. Xét hai điểm A, B cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, phần tử sợi dây tại a có li độ 0,5mm và đang giảm; phần tử sợi dây tại B có li độ 0,866mm và đang tăng. Coi biên độ sóng không đổi. Biên độ và chiều truyền của sóng này là

A:

1,2mm và từ A đến B

B:

1,2mm và từ B đến A

C:

1mm và từ B đến A

D:

1mm và từ A đến B

Đáp án: D

7.

Có một mẫu 100 gam chất phóng xạ(^{131} _{31} I) . Biết rằng sau 24 ngày đêm, khối lượng chất phóng xạ đó chỉ còn 12,5g. Độ phóng xạ ban đầu của mẫu là

A:

1,25.1017Bq

B:

4,61.1017B

C:

4,61.1016Bq

D:

1,6.1018Bq

Đáp án: B

8.

Biên độ dao động cưỡng bức không thay đổi khi thay đổi

A:

tần số của ngoại lực tuần hoàn

B:

tần số của ngoại lực tuần hoàn

C:

pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn 

D:

lực ma sát của môi trường

Đáp án: C

9.

Cho g = 10m/s2. Ở vị trí cân bằng của một con lắc lò xo treo theo phương thẳng đứng, lò xo giãn 10cm. Khi con lắc dao động điều hòa, thời gian vật nặng đi từ lúc lò xo có chiều dài cực đại đến lúc vật qua vị trí cân bằng lần thứ hai là

A:

0,1π(s)

B:

0,3π(s)

C:

0,2π(s) 

D:

0,15π(s)

Đáp án: D

10.

Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Chỉ có tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt, còn tia tử ngoại thì không.

B:

Tia hồng ngoại dễ tạo ra giao thoa hơn tia tử ngoại.

C:

Tần số của tia hồng ngoại luôn lớn hơn tần số của tia tử ngoại.

D:

Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có bản chất khác nhau.

Đáp án: B

11.

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha với hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Khi rôto của máy phát quay với tốc độ n1 hoặc n2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có giá trị bằng nhau. Khi rôto quay với tốc độ no thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. Chọn hệ thức đúng

A:

(n_o^2= { {2 n_1^2n_2^2} over{ n_1^2+ n_2^2}})

B:

(n_o^2=n_1^2+ n_2^2)

C:

(2n_o^2=n_1^2+ n_2^2)

D:

(n_o^2=n_1^2n_2^2)

Đáp án: A

12.

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,45μm và λ2. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu so với vân sáng trung tâm là 3mm. Giá trị của λ2 là

A:

600nm 

B:

720nm

C:

500nm

D:

400nm

Đáp án: A

13.

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện xoay chiều?

A:

Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.

B:

 Động cơ không đồng bộ ba pha tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha.

C:

Tốc độ quay của rôto trong động cơ không đồng bộ có thể nhỏ hơn hay lớn hơn tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc vào tải động cơ nhỏ hay lớ

D:

Từ trường quay được tạo ra nhờ phần ứng của động cơ.

Đáp án: A

14.

Đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có dung kháng 31Ω mắc nối tiếp với cuộn dây có cảm kháng 19Ω. Hệ số công suất của đoạn mạch là 0,8. Điện trở thuần của cuộn dây là

A:

 8Ω

B:

 16Ω 

C:

20Ω

D:

12Ω

Đáp án: B

15.

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được. Khi tần số là f thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Khi tần số là 2f thì hệ số công suất của đoạn mạch là (sqrt 2 over 2) . Mối quan hệ giữa cảm kháng, dung kháng và điện trở thuần của đoạn mạch khi tần số bằng 2f là

A:

 ZL = 2ZC = 2R 

B:

ZL = 4ZC =(4 R over 3)

C:

 2ZL = ZC = 3R 

D:

ZL = 4ZC = 3R

Đáp án: B

Nguồn: /