Danh sách bài viết

Đề thi thử đại học Vật lý lần II Trường THPT Trần Phú - Hà Tĩnh

Cập nhật: 28/07/2020

1.

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sóng điện từ?

A:

Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.

B:

Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng.

C:

Điện tích dao động không thể bức xạ ra sóng điện từ.

D:

Một điện tích điểm chuyển động sẽ sinh ra điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.

Đáp án: A

2.

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là (40sqrt{3}) cm/s. Lấy (pi)= 3,14. Phương trình dao động của chất điểm là

A:

(x = 4cos(20t+ frac{pi}{3})(cm))

B:

(x = 4cos(20t- frac{pi}{3})(cm))

C:

(x = 6cos(20t+ frac{pi}{6})(cm))

D:

(x = 6cos(20t- frac{pi}{6})(cm))

Đáp án: A

3.

Đặt điện áp (u = {100sqrt{2}cos(100pi t- frac{pi}{4}})) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R=50(Omega), cuộn cảm thuần có độ tự cảm (L = frac{1}{pi}H)và tụ điện có điện dung (C = frac{10^-3}{5pi}F), mắc nối tiếp. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm bằng 100V và đang giảm khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện lần lượt bằng

A:

50V; 50(sqrt{3}) V

B:

50(sqrt{3}) V; -50V

C:

50(sqrt{3}) V; 50V

D:

50V ; - 50V

Đáp án: B

4.

Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ bằng kim loại điện tích q = +5.10– 9C, có khối lượng 2g được treo vào một sợi dây dài ℓ1 = 152,1cm tại nơi g = 9,8m/s2 ban đầu chưa có điện trường, con lắc dao động điều hòa. Đồng thời tăng chiều dài con lắc thêm một đoạn bằng 7,9cm và thiết lập điện trường đều có các đường sức thẳng đứng thì khi dao động điều hòa chu kì dao động của con lắc vẫn không thay đổi. Tính độ lớn của cường độ điện trường E?

A:

2,8.105V/m

B:

2,04.105V/m

C:

4.108 V/m

D:

7.105 V/m

Đáp án: B

5.

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng e để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó

A:

giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn e do có bổ sung năng lượng.

B:

giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn e do có mất mát năng lượng.

C:

phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn e do có bổ sung năng lượng.

D:

phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn e do có mất mát năng lượng.

Đáp án: D

6.

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số mà một phương trình dao động thành phần và phương trình dao động tổng hợp có dạng: (x_1 = 10sin(20pi t)(cm)), (x = 10sqrt{2}cos(20pi t - frac{pi}{4})(cm)). Phương trình dao động thành phần thứ hai có dạng

A:

(x = 10cos(20pi t - frac{pi}{4})(cm))

B:

(x = 10cos(20pi t)(cm))

C:

(x = 10cos(20pi t + frac{pi}{4})(cm))

D:

(x = 10cos(20pi t)(cm))

Đáp án: B

7.

Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng

A:

một số chẵn lần một phần tư bước sóng.

B:

một số lẻ lần nửa bước sóng.

C:

một số nguyên lần bước sóng.

D:

một số lẻ lần một phần tư bước sóng.

Đáp án: D

8.

Một nguồn sáng phát ánh sáng đơn sắc, có công suất 1W, trong mỗi giây phát ra 2,5.1019 phôtôn. Bức xạ do đèn phát ra là bức xạ

A:

màu đỏ.

B:

hồng ngoại.

C:

tử ngoại.

D:

màu tím.

Đáp án: B

9.

Phát biểu nào sau đây là không đúng? Quang phổ vạch phát xạ

A:

của các nguyên tố khác nhau là khác nhau.

B:

của mỗi chất có thể tạo ra ở bất kỳ tỉ khối, áp suất và nhiệt độ nào.

C:

là hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

D:

là do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra.

Đáp án: B

10.

Để truyền tải điện năng từ nơi sản xuất A đến nơi tiêu thụ B, người ta dùng máy tăng áp ở A và dùng máy hạ áp ở B. Dây dẫn từ A đến B có điện trở 40Ω, hệ số công suất trên đường dây bằng 1 và bỏ qua hao phí của máy biến áp . Biết cường độ  dòng điện hiệu dụng trên dây là 50A và  công suất  hao phí trên đường dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B .Nếu điện áp ở cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 250V thì tỉ số vòng dây giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của máy hạ áp bằng

A:

160.

B:

320.

C:

120.

D:

240.

Đáp án: A

11.

Năng  lượng  trạng  thái  dừng  của  nguyên  tử  hiđrô  được  tính (E_n=-frac{13,6}{n^2}eV) (với n = 1, 2, 3..) Một nguyên tử hiđrô có êlectron trên quỹ đạo N, chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp  hơn,  theo  cách  phát  ra  nhiều  phôtôn  nhất.  Giá  trị  nào  dưới  đây  là  tần  số  của  một  trong  các phôtôn đó ?

A:

4,57.1014Hz.

B:

2,92.1015Hz.

C:

3,08.1015Hz.

D:

6,17.1014Hz.

Đáp án: A

12.

Công thoát êlectron của một kim loại là 2,40 eV. Xét các chùm sáng đơn sắc: chùm I có tần số f1=7.1014 Hz, chùm II có tần số f2=5,5.1014 Hz, chùm III có bước sóng (lambda_3 = 0,51 mu m). Chùm có thể gây ra hiện tượng quang điện nói trên là

A:

chùm I và chùm II.

B:

chùm I và chùm III.

C:

chùm II và chùm III.

D:

chỉ chùm I.

Đáp án: B

13.

Một chất điểm dao động điều hòa dọc trục Ox với phương trình x = 10cos2πt (cm). Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là

A:

10 cm.

B:

30 cm.

C:

40 cm.

D:

20 cm

Đáp án: C

14.

Một máy phát điện xoay chiều một pha có tốc độ của rôto có thể thay đổi được. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây phần ứng. Nối hai cực của máy phát điện này với một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi cho rôto quay với tốc độ lần lượt là (n_1;n_2;n_3)(vòng/phút) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch có giá trị lần lượt là   (I_1;I_2;I_3)và tổng trở đoạn mạch AB có giá trị lần lượt là (Z_1;Z_2;Z_3). Trong đó và (Z_1=R;Z_2=Z_3;n_2=0,5n_1)

A:

(I_3=I_2)

B:

(I_3=4I_2)

C:

(I_2=2I_3)

D:

(I_3=3I_2)

Đáp án: B

15.

Cho sóng cơ ổn định, truyền trên một sợi dây rất dài từ một đầu dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 2,4 m/s, tần số sóng là 20 Hz, biên độ sóng là 4mm. Hai điểm M và N trên dây cách nhau 37 cm. Sóng truyền từ M tới N. Tại thời điểm t, sóng tại M có li độ –2 mm và đang đi về vị trí cân bằng. Vận tốc phần tử sóng tại N ở thời điểm (t – 1,1125) s là

A:

–8(pisqrt{3}) cm/s . 

B:

80(pisqrt{3}) mm/s . 

C:

8 cm/s.

D:

16(pi) cm/s.

Đáp án: A

Nguồn: /