Danh sách bài viết

Đề thi thử môn vật lí kì thi THPT Quốc Gia trường THPT Nam Cao 2018 mã đề 301

Cập nhật: 25/07/2020

1.

Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ1 và λ2 = 0,4 µm . Xác định λ1  để vân sáng bậc 2 của λ2  = 0,4 µm trùng với một vân tối của λ . Biết 0,4 µm ≤ λ1≤ 0,76 µm .

A:

8/15µm 

B:

7/15 µm

C:

0,6 µm

D:

0,65 µm

Đáp án: A

2.

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tia hồng ngoại?

A:

Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng đỏ.

B:

Tia hồng ngoại có màu hồng.

C:

Cơ thể người có thể phát ra tia hồng ngoại.

D:

Tia hồng ngoại được dùng để sấy khô một số nông sản.

Đáp án: B

3.

Sóng trung là sóng có đặc điểm:

A:

Bị tầng điện li phản xạ tốt.

B:

Ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh, ban đêm bị tầng điện li phản xạ.

C:

Ít bị nước hấp thụ nên dùng để thông tin dưới nước.

D:

Không bị tầng điện li hấp thụ hoặc phản xạ.

Đáp án: B

4.

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6µm và λ2 . Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính λ biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa.

A:

λ2  = 0,65 µm

B:

λ = 0,55 µm

C:

λ2  = 0,45 µm

D:

λ2  = 0,75 µm

Đáp án: D

Xét mỗi bên của trường giao thoa bỏ vân trung tâm ⟹ mỗi bên có 2 vân trùng

i11D/a = 1,2 (mm)

⟹ Tại vị trí ngoài cùng là vân thứ ({24over 2. 1,2})=10.2 +1 =21 vân

∑ vân sáng hai hệ vân (có tính trường) = 33 + 5 = 38 vân

⟹ Số vân sáng λtrên L.38 -21 = 17 vân

⟹ Mỗi bên trường giao thoa có số vân sáng λ2.({17-1 {} over 2})=8 vân

⟹ 8i2 = 12 ⟹ i2({12{} over 8})= 1,5 ⟹({λ2D{} over a})= 1,5 ⟹ λ = 0,75μm

5.

Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần 100√3 Ω, có độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 0,00005/π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = U0 cos(100πt − π/4)V thì biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch i = √2 cos(100πt − π/12) A . Độ tự cảm của cuộn dây là:

A:

L = 0,4/π H

B:

L = 0,5/π H

C:

L = 0,6/π H

D:

L = 1/π H

Đáp án: D

∆φ = φU  − φi  = - ({T{} over 6});ZC  = 200Ω

ZMB  = ZAM. tan( {π{} over 6})= 100Ω ⟹ ZMN  = ZL  = 100Ω ⟹ L = ({1{} over π})

6.

Bitmut (^{210}_{83} Bi) là chất phóng xạ. Hỏi Bitmut (^{210}_{83} Bi) phóng ra hạt gì khi biến đổi thành pôlôni (^{210}_{84} Po) ?

A:

Pôzitrôn.

B:

Nơtrôn.

C:

Electrôn.

D:

Prôtôn.

Đáp án: C

(^{210}_{83} Bi)  => (^{210}_{84} Po) + (^{0}_{-1} e)

7.

Chọn phương án sai khi nói về hệ Mặt Trời

A:

Đa số các hành tinh lớn còn có các vệ tinh chuyển động quanh nó.

B:

Tám hành tinh lớn quay xung quanh Mặt Trời.

C:

Mặt trời ở trung tâm Hệ và là thiên thể duy nhất của vũ trụ nóng sáng.

D:

Trong Hệ còn có các tiểu hành tinh, các sao chổi, thiên thạch.

Đáp án: C

nhiều thiên thể sáng

8.

Biên độ của một vật dao động điều hòa bằng 5cm. Quãng đường vật đi được trong thời gian bằng 4 chu kỳ dao động là:

A:

5cm

B:

40cm

C:

80cm

D:

20cm

Đáp án: C

S= 4.  4A = 4.4.5 = 80

9.

Khi ánh sáng đi từ nước ra không khí thì điều nào sau đây là đúng?

A:

Tần số tăng lên và vận tốc giảm đi.

B:

Tần số giảm đi và bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí.

C:

Tần số không đổi nhưng bước sóng trong nước lớn hơn trong không khí.

D:

Tần số không đổi nhưng bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí.

Đáp án: D

Ánh sáng đi từ H2O ⟹ không khí ⟹ n giảm ⟹ v tăng ⟹ λ tăng

(λ = {v{} over f})

Ánh sáng có f không đổi ⟹ f giữ nguyên, v tăng

10.

Điều nào sau đây là sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha?

A:

Có hai bộ phận chính là Stato và Rôto.

B:

Biến đổi điện năng thành năng lượng khác.

C:

Từ trường quay trong động cơ là kết quả của việc sử dụng dòng điện xoay chiều một pha.

D:

Hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.

Đáp án: C

Đường điện xoay chiều ba pha

11.

Chất phóng xạ pôlôni 210 Po có chu kì bán rã 138 ngày. Khối lượng pôlôni có độ phóng xạ 2 Ci là:

A:

0,222 mg.

B:

0,444mg.

C:

0,444 g.

D:

0,222 g.

Đáp án: B

2C= 2.3,7.1010Bq ⟹ λ. N =  7,4.1010(Bq)

⟹ ({{ln 2} over138.86400 }).6,02.1023  = 7,4.1010 ⟹ n = 2,11.10−6(mol)

⟹ mPo   = 2,11.10-6 . 210 = 0,444.10-3g = 0,444mg

12.

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với đoạn mạch này?

A:

Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của đoạn mạch.

B:

Tổng trở của đoạn mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch.

C:

Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng.

D:

Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai bản tụ điện.

Đáp án: A

φU  − φI  =( { {π} over 4})⟹ ZL  > ZC  ⟹ tan φ = 1   ⟹(ZL − ZC)/R =1 ⟹ZL − ZC = R

⟹ Z = √2R ⟹ B sai. Vậy A đúng

13.

Trong đoạn mạch RLC không phân nhánh. Cho biết cuộn dây có điện trở thuần r = 20Ω và độ tự cảm L = 1/5π H, tụ điện có điện dung  thay đổi  được. Đặt vào  hai  đầu  đoạn mạch  một hiệu  điện thế xoay chiều u =  120 √2 cos(100πt) V. Điều chỉnh C để hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị cực đại đó là 40√2 V thì giá trị của R là:

A:

30 Ω .

B:

20 Ω .

C:

40 Ω .

D:

50 Ω .

Đáp án: C

C biến đổi để UL cực đại ⟹ cộng hưởng

Z= 20 ⟹ ZC  = ZL  =  20V

ZrL  = 20√2Ω ⟹ i  = UrL /ZrL =( {{40√2} over 10√2})= 2A

⟹ Z =({{120} over 2})= 60Ω

⟹ Z = r + R ⟹ R = 60 − r =   40Ω

14.

Chọn phương án sai. Quá trình truyền sóng là:

A:

một quá trình truyền vật chất.

B:

một quá trình truyền năng lượng.

C:

một quá trình truyền pha dao động.

D:

một quá trình truyền trạng thái dao động.

Đáp án: A

A. vật chất tại chỗ

15.

Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang?

A:

Bóng đèn pin.

B:

Bóng đèn ống.

C:

Hồ quang.

D:

Tia lửa điện.

Đáp án: B

Nguồn: /