Cập nhật: 25/07/2020
1.
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ1 và λ2 = 0,4 µm . Xác định λ1 để vân sáng bậc 2 của λ2 = 0,4 µm trùng với một vân tối của λ . Biết 0,4 µm ≤ λ1≤ 0,76 µm .
A:
8/15µm
B:
7/15 µm
C:
0,6 µm
D:
0,65 µm
Đáp án: A
2.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tia hồng ngoại?
A:
Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng đỏ.
B:
Tia hồng ngoại có màu hồng.
C:
Cơ thể người có thể phát ra tia hồng ngoại.
D:
Tia hồng ngoại được dùng để sấy khô một số nông sản.
Đáp án: B
3.
Sóng trung là sóng có đặc điểm:
A:
Bị tầng điện li phản xạ tốt.
B:
Ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh, ban đêm bị tầng điện li phản xạ.
C:
Ít bị nước hấp thụ nên dùng để thông tin dưới nước.
D:
Không bị tầng điện li hấp thụ hoặc phản xạ.
Đáp án: B
4.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6µm và λ2 . Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính λ biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa.
A:
λ2 = 0,65 µm
B:
λ2 = 0,55 µm
C:
λ2 = 0,45 µm
D:
λ2 = 0,75 µm
Đáp án: D
Xét mỗi bên của trường giao thoa bỏ vân trung tâm ⟹ mỗi bên có 2 vân trùng
i1=λ1D/a = 1,2 (mm)
⟹ Tại vị trí ngoài cùng là vân thứ ({24over 2. 1,2})=10.2 +1 =21 vân
∑ vân sáng hai hệ vân (có tính trường) = 33 + 5 = 38 vân
⟹ Số vân sáng λ2 trên L.38 -21 = 17 vân
⟹ Mỗi bên trường giao thoa có số vân sáng λ2.({17-1 {} over 2})=8 vân
⟹ 8i2 = 12 ⟹ i2 = ({12{} over 8})= 1,5 ⟹({λ2D{} over a})= 1,5 ⟹ λ = 0,75μm
5.
Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần 100√3 Ω, có độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 0,00005/π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = U0 cos(100πt − π/4)V thì biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch i = √2 cos(100πt − π/12) A . Độ tự cảm của cuộn dây là:
A:
L = 0,4/π H
B:
L = 0,5/π H
C:
L = 0,6/π H
D:
L = 1/π H
Đáp án: D
∆φ = φU − φi = - ({T{} over 6});ZC = 200Ω
ZMB = ZAM. tan( {π{} over 6})= 100Ω ⟹ ZMN = ZL = 100Ω ⟹ L = ({1{} over π})
6.
Bitmut (^{210}_{83} Bi) là chất phóng xạ. Hỏi Bitmut (^{210}_{83} Bi) phóng ra hạt gì khi biến đổi thành pôlôni (^{210}_{84} Po) ?
A:
Pôzitrôn.
B:
Nơtrôn.
C:
Electrôn.
D:
Prôtôn.
Đáp án: C
(^{210}_{83} Bi) => (^{210}_{84} Po) + (^{0}_{-1} e)
7.
Chọn phương án sai khi nói về hệ Mặt Trời
A:
Đa số các hành tinh lớn còn có các vệ tinh chuyển động quanh nó.
B:
Tám hành tinh lớn quay xung quanh Mặt Trời.
C:
Mặt trời ở trung tâm Hệ và là thiên thể duy nhất của vũ trụ nóng sáng.
D:
Trong Hệ còn có các tiểu hành tinh, các sao chổi, thiên thạch.
Đáp án: C
nhiều thiên thể sáng
8.
Biên độ của một vật dao động điều hòa bằng 5cm. Quãng đường vật đi được trong thời gian bằng 4 chu kỳ dao động là:
A:
5cm
B:
40cm
C:
80cm
D:
20cm
Đáp án: C
S= 4. 4A = 4.4.5 = 80
9.
Khi ánh sáng đi từ nước ra không khí thì điều nào sau đây là đúng?
A:
Tần số tăng lên và vận tốc giảm đi.
B:
Tần số giảm đi và bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí.
C:
Tần số không đổi nhưng bước sóng trong nước lớn hơn trong không khí.
D:
Tần số không đổi nhưng bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí.
Đáp án: D
Ánh sáng đi từ H2O ⟹ không khí ⟹ n giảm ⟹ v tăng ⟹ λ tăng
(λ = {v{} over f})
Ánh sáng có f không đổi ⟹ f giữ nguyên, v tăng
10.
Điều nào sau đây là sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha?
A:
Có hai bộ phận chính là Stato và Rôto.
B:
Biến đổi điện năng thành năng lượng khác.
C:
Từ trường quay trong động cơ là kết quả của việc sử dụng dòng điện xoay chiều một pha.
D:
Hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
Đáp án: C
Đường điện xoay chiều ba pha
11.
Chất phóng xạ pôlôni 210 Po có chu kì bán rã 138 ngày. Khối lượng pôlôni có độ phóng xạ 2 Ci là:
A:
0,222 mg.
B:
0,444mg.
C:
0,444 g.
D:
0,222 g.
Đáp án: B
2Ci = 2.3,7.1010Bq ⟹ λ. N = 7,4.1010(Bq)
⟹ ({{ln 2} over138.86400 }).6,02.1023 = 7,4.1010 ⟹ n = 2,11.10−6(mol)
⟹ mPo = 2,11.10-6 . 210 = 0,444.10-3g = 0,444mg
12.
Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với đoạn mạch này?
A:
Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của đoạn mạch.
B:
Tổng trở của đoạn mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch.
C:
Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng.
D:
Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai bản tụ điện.
Đáp án: A
φU − φI =( { {π} over 4})⟹ ZL > ZC ⟹ tan φ = 1 ⟹(ZL − ZC)/R =1 ⟹ZL − ZC = R
⟹ Z = √2R ⟹ B sai. Vậy A đúng
13.
Trong đoạn mạch RLC không phân nhánh. Cho biết cuộn dây có điện trở thuần r = 20Ω và độ tự cảm L = 1/5π H, tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = 120 √2 cos(100πt) V. Điều chỉnh C để hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị cực đại đó là 40√2 V thì giá trị của R là:
A:
30 Ω .
B:
20 Ω .
C:
40 Ω .
D:
50 Ω .
Đáp án: C
C biến đổi để UL cực đại ⟹ cộng hưởng
ZL = 20 ⟹ ZC = ZL = 20V
ZrL = 20√2Ω ⟹ i = UrL /ZrL =( {{40√2} over 10√2})= 2A
⟹ Z =({{120} over 2})= 60Ω
⟹ Z = r + R ⟹ R = 60 − r = 40Ω
14.
Chọn phương án sai. Quá trình truyền sóng là:
A:
một quá trình truyền vật chất.
B:
một quá trình truyền năng lượng.
C:
một quá trình truyền pha dao động.
D:
một quá trình truyền trạng thái dao động.
Đáp án: A
A. vật chất tại chỗ
15.
Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang?
A:
Bóng đèn pin.
B:
Bóng đèn ống.
C:
Hồ quang.
D:
Tia lửa điện.
Đáp án: B
Nguồn: /